ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1378/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 01
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết
định số 902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 99/TTr-LĐTBXH ngày
25/6/2019 và Tờ trình số 100/TTr-LĐTBXH ngày 26/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (03 thủ tục)
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban
nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính cấp tỉnh lĩnh vực Người có công; 02 thủ tục hành chính cấp xã lĩnh vực Bảo
trợ xã hội được công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; Quyết định
số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết
định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày
24/12/2018; Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết
định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Các thủ tục
hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện, cấp xã kể từ ngày ký.
- Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước 15/7/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông
tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện
tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
trên Trang Thông tin điện tử của cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý; thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp
xã theo quy định.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Văn Cửu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1378 /QĐ-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
A
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Người có
công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT-HBI-278857-TT
|
Thủ tục thực hiện chế độ
trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân
chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi
|
25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
không
|
x
|
x
|
Thông tư số
18/2018/TT-/BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
B
|
TTHC CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội (Công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
|
1
|
TT-HBI-278901-TT
|
Xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012;
Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện
|
2
|
TT-HBI-278902-TT
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật
|
5 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012;
Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện
|
II. TTHC BỊ BÃI BỎ (Do
đã được sửa đổi, bổ sung)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
a)
|
Lĩnh vực Người có
công (Được công bố tại Quyết định
1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
TT-HBI-278857-TT
|
Thủ tục thực hiện chế độ
trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng
đã chết.
|
b)
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
(Được công bố tại
Quyết định 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
TT-HBI-278901-TT
|
Xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
2
|
TT-HBI-278902-TT
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật
|
PHẦN 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động
kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà
chưa được hưởng chế độ ưu đãi
1.1 Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp
xă kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều
12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
+ Bước
2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước
3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định Điểm b
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Bước
4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã.
1.3. Số lượng, thành
phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản
khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
+ Bản
sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý xác định người có công đã chết.
+ Bản
sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với
người có công giúp đỡ cách mạng.
1.4.
Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ cấp một lần.
1.8. Lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Bản khai của đại diện thân nhân Mẫu
3 ban hành theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
16/2014/TT-/BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
18/2018/TT-/BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số
902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Ghi chú: Thủ tục này
được thay đổi tên thủ tục.
MẪU 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
1. Phần khai về người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/
người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên:
…………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ...
năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
………………………………….
Đã chết ngày ... tháng
... năm ...
Thời gian tham gia kháng
chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số
…………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...........
2. Phần khai của thân
nhân
Họ và tên:
……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ...
năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
Trú quán:
Là ….(*)….. của người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
…………………….
Ông (bà) ………………………….hiện
cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng)
hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1.
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính
- Bước 1: Khi có nhu cầu
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu các thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với
trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng,
người đại diện hợp pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý
kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp
và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức
độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH .
+ Triệu tập các thành
viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định
tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH .
Việc thực hiện xác
định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định
trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của
người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên
bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05
quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH .
+ Riêng đối với trường
hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng
tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác
định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi
được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương
tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người
khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục
vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết
tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính
xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định
y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai
kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của
Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm
tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội
đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với trường hợp xác
định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số
01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế
chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các
giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng
lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác
định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số
01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế
chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác
nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm
việc
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
- Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn) …………………..
Huyện (quận, thị xã,
thành phố) …………….
Tỉnh, thành phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định
về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy
xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Sinh
ngày………tháng……năm………. Giới tính: .........................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân:
..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật:
.......................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân: ..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
III. Thông tin về tình
trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc
hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay,
lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ,
lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời
nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt
màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình,
chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất
thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động,
mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình
ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà
đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch
hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát
triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực
hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ
khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi
không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như
đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy
dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người
khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn
và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động,
sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
……....., ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2.
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính
+ Bước 1: Khi có nhu
cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết
định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp quy định
tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức
độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật;
người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt
nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
Đơn đề nghị xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm
việc
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận khuyết tật
sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý khác;
+ Giấy xác nhận khuyết tật
hư hỏng không sử dụng được.
- Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi dạng khuyết tật
hoặc mức độ khuyết tật;
+ Mất Giấy xác nhận khuyết
tật;
+ Người khuyết tật từ đủ
6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm
1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH .
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
+ Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi
trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thủ tục hành chính cấp
đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu
đơn.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn) …………………..
Huyện (quận, thị xã,
thành phố) …………….
Tỉnh, thành phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định
về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy
xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Sinh
ngày………tháng……năm………. Giới tính:
.........................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân:
..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật:
.......................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân:
..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
III. Thông tin về tình
trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc
hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay,
lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ,
lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời
nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt
màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình,
chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất
thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động,
mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình
ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà
đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch
hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát
triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực
hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ
khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi
không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như
đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy
dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người
khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn
và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động,
sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
……....., ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|