ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1370/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2761/QĐ-BGDĐT ngày 04/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo và Đào tạo tại Tờ trình số 161/TTr-SGDĐT ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để
công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng
quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); thực hiện
niêm yết, công khai các thủ tục hành chính liên quan tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung liên quan đến
thủ tục “Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam” đã ban hành tại Quyết định số
35/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, quy chế
thi, tuyển sinh, hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1370/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
|
- 20 ngày làm việc;
- Trường hợp cần xác minh
thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước
ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
|
Các đơn vị nộp hồ sơ trực tuyến
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ
dichvucong.ph uyen.gov.vn hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Phú Yên (số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa).
|
- Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt
Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là
250.000 đồng/văn bằng;
- Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn
thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày
04/10/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Hệ
thống văn bằng, chứng chỉ
Tên thủ tục
hành chính: Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị công nhận
văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng theo Phiếu đề nghị công nhận
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT)
và tải hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo (sau
đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng) và thực hiện
thanh toán lệ phí theo quy định.
- Trường hợp người đề nghị
công nhận văn bằng có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo
dục cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin,
minh chứng để xác thực trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn
bằng đồng thời tải lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến: bản quét (scan) các thành
phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b mục 3.1 (không cần chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính); chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ
quy định tại điểm c, điểm d mục 3.1;
- Trường hợp người đề nghị
công nhận văn bằng không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực
hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a,
b, c và d mục 3.1, kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu
đơn vị xác thực yêu cầu) và tải lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp không tải hồ sơ
lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các
hồ sơ quy định tại mục 3.1.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả
công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác
minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước
ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
c) Kết quả công nhận văn bằng
được ghi trên giấy công nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận
hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng,
cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ
tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc
gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và
công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục
nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong cách
thức sau:
Các đơn vị nộp hồ sơ trực tuyến
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ
dichvucong.phuyen.gov.vn hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Phú Yên (số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa).
3. Thành phần, số lượng, hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đề nghị công nhận
văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
Trường hợp người đề nghị
công nhận văn bằng nộp hồ sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên Mẫu
Phiếu khai điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Bản sao văn bằng hoặc bản
sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang
tiếng Việt;
c) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc
bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
d) Bản sao công chứng văn
bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở
nước ngoài (nếu có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý
lao động; hộ chiếu, các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với
thời gian du học hoặc giấy tờ minh chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh
thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực
nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Đối tượng thực hiện:
Người đề nghị công nhận văn bằng,
bao gồm: người có văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao
động khi được sự đồng ý của người có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện:
Giấy công nhận (theo mẫu tại Phụ
lục II, Phụ lục III Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT , được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT).
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định được
mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ
quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin
và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở
giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
8. Phí, lệ phí:
Quy định tại Thông tư số
164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam:
a) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
9. Mẫu quyết định công nhận:
Không.
10. Yêu cầu, điều kiện:
10.1. Văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục
có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của
nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
10.2. Văn bằng được cấp bởi cơ
sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ
sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào
tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo
theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10.1 nêu trên.
10.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp
kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1 nêu
trên và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học
lưu trú và học tập tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
b) Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
c) Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.