BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1363/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được bổ
sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1363 /QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính trung ương, địa
phương giải quyết
|
1
|
|
Chấp thuận hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên
tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam; Sở
Giao thông vận tải
|
B. Thủ tục hành chính địa phương giải quyết
|
1
|
|
Công bố mở,
cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định
vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
UBND cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
2
|
|
Thủ tục đóng,
không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không
thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ
quan sát
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
UBND cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
3
|
|
Đăng ký phương tiện hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi
được phân công, phân cấp
|
4
|
|
Đăng ký lại
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi
được phân công, phân cấp
|
5
|
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi
được phân công, phân cấp
|
6
|
|
Xóa đăng ký
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
48/2019/NĐ-CP
|
Đường thủy nội địa
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi
được phân công, phân cấp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 1363 /QĐ-BGTVT ngày 22
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thủ tục hành chính
trung ương, địa phương giải quyết
1. Chấp thuận hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước
cảng biển hoặc khu vực hàng hải
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đề nghị chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng
hải đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trường
hợp trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia); Cục Hàng hải
Việt Nam (trường hợp trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải); Sở Giao thông vận tải (trường hợp trên tuyến đường thủy nội địa địa phương).
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Cục Hàng hải Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Sơ đồ vị trí thiết lập báo
hiệu, trường hợp vùng hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia,
vùng hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa địa phương
báo hiệu phải được thiết kế theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan;
- Phương án bảo đảm an ninh,
an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mỗi
loại 01 bản).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục
Hàng hải Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………… (1)
|
……… (địa
danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi
giải trí dưới nước……..(2)
Kính
gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ....................................(4)............................................................................
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động……………………km (từ ………….đến……….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động……………….km (từ …….....đến…………….);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện
khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày...
tháng...năm...;
d) Các nội dung khác
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
………. (5)……………… kính đề nghị ……….(3) ………….xem
xét, công bố vùng hoạt động………….(2) ………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan,
tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu
có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền
công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham
mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
B. Thủ tục hành chính địa
phương giải quyết
1. Công bố mở, cho phép hoạt
động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao
hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan
sát
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải (sau đây gọi là vùng 1), được đánh dấu, xác định
vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định công bố; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động
có dự án đầu tư xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị
theo Mẫu;
+ Sơ đồ vị trí thiết lập báo
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí
phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
+ Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt dự án (nếu có);
+ Phương án bảo đảm an ninh, an
toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Bản vẽ hoàn công công
trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu
đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao
và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
+ Phương án bảo đảm an ninh,
an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mỗi
loại 01 bản).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công bố.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính
phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi
giải trí dưới nước ………...(2)
Kính
gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính
phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới
nước.
Căn cứ ................................(4) ……………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động: ………………km (từ…………....đến………….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………...km (từ……………đến…….. );
c) Tọa độ các điểm xác định vùng
hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):……………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện
khai thác .........................................................
đ) Các nội dung.......................................................................................................
…………………………. (5)............................
kính đề nghị ……………(3) …………...xem xét, công bố vùng hoạt động …………………..(2) ………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG
(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan,
tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu
có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền
công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu
có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham
mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
2. Thủ tục đóng, không cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị
trí bằng phao
hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan
sát
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đề nghị đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác
không thuộc vùng vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển
hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao
hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan
sát đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định công bố đóng vùng hoạt động.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công bố.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính
phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải
trí dưới nước ………………………….(2)
Kính
gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản
lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ : .............................................(4) ……………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: ……………......km (từ…………….. đến………..);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: ……………km (từ……………. đến………...);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt
động: …………………………………….;
e) Các nội dung khác
.................................................................................................................................…………(5)............... kính đề nghị ………………(3)………………………… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động
……………………….(2) ……………
Xin trân trọng
cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, .........(7)
|
THỦ TRƯỞNG
(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan,
tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu
có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công
bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu
có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết
tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
3. Đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi được phân
công, phân cấp (sau đây gọi là cơ quan đăng ký).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thực hiện theo Mẫu;
+ 02 ảnh màu có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ phải xuất trình, gồm
bản chính các loại sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các
giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước
ngoài.
(Trường hợp chủ phương tiện đồng
thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện
không phải xuất trình Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua
bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương
đương).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI
CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng
ký lần đầu)
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………….đại diện cho các đồng sở hữu ……….
- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………….Email:……………………………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………….. Ký hiệu thiết kế:
………………………
Công dụng: ………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng:……………………………………………………………….
Cấp tàu: …………… Vật liệu vỏ: …………………………………………….
Chiều dài thiết kế: …………………… m Chiều dài lớn nhất:
….…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………. m Chiều rộng lớn
nhất: …….………. m
Chiều cao mạn: ……………………… m Chiều chìm:
…………….………… m
Mạn khô: …………………………… m Trọng tải toàn phần:
……….……tấn
Số người được phép chở: ………… người Sức khéo, đẩy:
………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): .........................................................................................................................
Máy phụ (nếu c……………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu
có):...... ngày …….. tháng ……… năm 20…….
Do cơ quan ……………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường số:………….......do cơ quan ………………..............................................…cấp.
Hóa đơn nộp lệ
phí trước bạ số …… ngày ..... tháng ….. năm 20……..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…….., ngày
…… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ
phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm
trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Đăng ký lại phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ đến Cơ quan đăng ký phương tiện lần đầu.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký
phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện
nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện
đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với
các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cũ.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan đăng
ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo
quy định đối với các trường hợp thay đổi tên phương tiện,
thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu phương tiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký
phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện
nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện
đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với
các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cũ.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
4.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên phương
tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đã được
cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp thay đổi thông số kỹ
thuật
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu
có); xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu
phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu
có); xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 của Nghị định 48/2019/NĐ-CP, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký
phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện
nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI
CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện
đăng ký lại)
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………….đại diện cho các đồng sở hữu ………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………….Email:…………………………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………….. Số đăng ký:
…………..…………
do…………. cấp ngày ……….. tháng ……….. năm ……. có đặc
điểm như sau:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….. Cấp tàu: …………
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ……..
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn
nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………. m Chiều rộng lớn
nhất:……. . m
Chiều cao mạn: ……………………… m Chiều chìm:
…………………….… m
Mạn khô: ……………………………… m Trọng tải toàn phần:
………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy:
………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):..........................................
Máy phụ (nếu có): ..................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện
với lý do …………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày
…… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú
nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đến cơ quan đăng ký phương
tiện lần đầu.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
-Trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký bị hư hỏng, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu
hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện mới có nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã cấp trước đó.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký bị mất, các nội dung tại Giấy chứng nhận cấp lại
được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
- Cơ quan đăng ký phương tiện
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
5.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận
đăng ký: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu
trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: đơn đề nghị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng phương tiện theo Mẫu và nộp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG
TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính
gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu ………………
- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………Email:……………………………………
Đề nghị cơ
quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………………….
Số đăng ký: ……………
do………… cấp
ngày ……….. tháng …………. năm ………..
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ……………………………
Cấp tàu: ………………………
Công dụng: …………………………………… Vật liệu vỏ: …………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………..
Chiều dài thiết k……………………… m Chiều dài lớn nhất:
………….…… m
Chiều rộng thiết k………………………. m Chiều rộng lớn nhất:
……….…. m
Chiều cao mạn: ……………………… m Chiều chìm:
…………………….… m
Mạn khô: ……………………………… m Trọng tải toàn phần:
………….…tấn
Số người được phép chở: …...người Sức kéo đẩy:
……………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ………………………
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: …………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
…….., ngày
…… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương,
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
6. Xóa đăng ký phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị
xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước đến cơ quan đăng ký phương tiện.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng
ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Cơ quan đăng ký phương tiện
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
6.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký
phương tiện thực hiện theo Mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp
giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký
phương tiện.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI
TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính
gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu ………………
- Trụ sở chính: (1)………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………Email:……………………………………………
Đề nghị cơ
quan xóa đăng ký phương tiện với đặc
điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………….
Số đăng ký: ……………………
Công dụng: ……………………………… Ký
hiệu thiết kế: ……………………
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………
Cấp tàu: ………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………
Chiều dài thiết kế:……………………… m Chiều dài lớn nhất:
…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………. m Chiều rộng lớn
nhất: ……………. m
Chiều cao mạn: ……………………… m Chiều chìm: ………………………
m
Mạn khô: ……………………………… m Trọng tải toàn phần:
……………tấn
Số người được phép chở: ...người Sức kéo đẩy:
………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất):
.................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………………
Nay đề nghị …………………………………… xóa đăng ký phương tiện
trên.
Lý do xóa đăng ký: ……………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày
…… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm
trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ
khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.