|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1360/QĐ-UBND 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính Ủy ban huyện Thanh Hóa
Số hiệu:
|
1360/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1360/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1155/TTr-SVHTTDL ngày 16/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục chuẩn hóa 18 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 05 thủ tục hành chính của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 23 TTHC tại: Quyết định số
3448/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3449/QĐ-UBND ngày 12/9/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa; Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa cơ sở, gia
đình, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa về Công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa cơ sở
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4061/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lễ
hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (03/05 TTHC); Quyết định số 4068/QĐ-UBND ngày
18/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về công bố TTHC mới ban hành, TTHC
bị bãi bỏ trong lĩnh vực Karaoke, vũ trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính gửi Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng quy trình điện
tử.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND
cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Sở TTTT (để xây dựng quy trình điện tử);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 20/4/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực
Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện cấp)
(1.000903.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND
cấp huyện.
- Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
|
- Tại các
thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến
05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các
khu vực khác:
+ Từ 01 đến
05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên. mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
- Thông tư
số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Quyết
định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh về phân cấp cấp giấy
phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
(1.000831000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND
cấp huyện.
- Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
|
- Tại các
thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các
khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
- Thông tư
số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Quyết
định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh về phân cấp cấp giấy
phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
3
|
Thủ tục
công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
(1.004648.000.00.00.H56)
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Liên đoàn
Lao động huyện, thị xã, thành phố
|
Không quy định
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 10 năm 2014.
|
4
|
Thủ tục xét
tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
(2.000440.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”. “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn
hóa". Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
5
|
Thủ tục xét
tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
(1.000933.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 08 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng
theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen
thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân
cư văn hóa.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
"Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa". Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
6
|
Thủ tục
công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
(1.004646.000.00.00.H56)
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có
hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
7
|
Thủ tục
công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
(1.004644.000.00.00.H56)
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có
hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2012.
|
8
|
Thủ tục
công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
(1.004634.000.00.00.H56)
|
Năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô
thị”; "Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng
3 năm 2013.
|
9
|
Thủ tục
công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
(1.004622.000.00.00.H56)
|
Năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
10
|
Thủ tục
đăng ký tổ chức lễ hội
(1.003645.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
- Địa chỉ
trực tuyến: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn)
|
Không quy định
|
Nghị định
số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý
và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
11
|
Thủ tục
thông báo tổ chức lễ hội
(1.003635.000.00.00.H56)
|
Trongthời
hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
- Địa chỉ
trực tuyến: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn)
|
Không quy định
|
Nghị định
số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý
và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
|
Lĩnh vực
Thư viện
|
12
|
Thủ tục
đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới
2.000 bản
(1.001723.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Pháp lệnh
Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị định
số 72/2002/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 8 năm 2002.
- Thông tư
số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa -
Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về
điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. Có hiệu
lực thi hành ngày 05 tháng 10 năm 2003.
- Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức
và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 02 năm 2009.
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 27 tháng 2 năm 2012.
|
|
Lĩnh vực Gia đình
|
13
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(1.003243.000.00.00.H56)
|
Trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
14
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình
(1.003226.000.00.00.H56)
|
Thời gian
thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
15
|
Thủ tục đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(1.003185.000.00.00.H56)
|
Thời gian
thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
16
|
Thủ tục cấp
Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
(1.003140.000.00.00.H56)
|
Thời gian
thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
17
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình
(1.003103.000.00.00.H56)
|
Thời gian
thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015
|
18
|
Thủ tục đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình
(1.001874.000.00.00.H56)
|
Thời gian
thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc HĐND & UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định
số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Thư viện
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
(1.005440.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả UBND cấp xã
|
Không
quy định
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4
năm 2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6
tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 8 năm 2002.
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày
16 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục
đăng ký hoạt động thư viện. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2003.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6
tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8 tháng 3 năm 2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 2 năm 2012.
|
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
2
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm
(1.000954.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã
|
Không
quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của
Chính phủ: Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa";
"Thôn văn hóa", "Làng văn hóa",
"Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn
hóa"
|
3
|
Thủ tục xét tặng, Giấy khen Gia
đình văn hóa
(1.001120.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả UBND cấp xã
|
Không
quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của
Chính phủ: Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa";
"Thôn văn hóa", "Làng văn hóa",
"Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn
hóa"
|
4
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
(1.003622.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo
được lễ hội theo nội dung thông báo.
|
- Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả UBND cấp xã
- Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn)
|
Không
quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
|
Lĩnh vực Thể dục Thể thao
|
5
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
(2.000794.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả UBND cấp xã
|
Không
quy định
|
- Luật thể dục, thể thao năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể
dục, thể thao
- Thông tư 18/2011/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2011 Quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể
thao cơ sở
|
Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1360/QĐ-UBND ngày 20/04/2020 công bố danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2.117
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|