ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1343
/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định 144/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Ban Dân tộc có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính mới
được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định.
Điều 4. Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế,
Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố, công khai thủ
tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân
tộc, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1343 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
UBND tỉnh
|
2
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản ĐBKK.
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
3
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
UBND huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Bình chọn, xét công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng
thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong
thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín
bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị
quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán
thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo
trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy
tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu
mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và
hoàn thành trước ngày 20 tháng 10 hằng
năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản
gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành
trước ngày 05 tháng 11 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét
công nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề
nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước
ngày 20 tháng 11 hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình
và phê duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01
bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện
trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ
tịch UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời
gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt
và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: [email protected])
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
3) Thành phần, số lượng
hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có
uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên
quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh và UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
8) Lệ phí: Không.
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không
10) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối
đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt
chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục,
tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong
phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và
làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn,
xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều
dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công
nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
CÁC
BIỂU MẪU CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu
mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm
…., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội
nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………….
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ,
tên, chức danh): …………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc
họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm
sinh ……….. dân tộc ……. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
……….. năm ………;
- Ông (bà): ………………… năm sinh
…….. dân tộc …… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc
tổng số người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ……….
năm ………**
Biên bản được các thành viên
tham dự họp thống nhất với ….% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành
02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ
dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi
ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết
giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có
sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn,
đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số
lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình
chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ……
ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã
…………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
2. Nội dung: Kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các
thôn trong xã năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình
chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên
ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công
nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết
quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu
dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống
nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01
bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………%
đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM ….
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm
theo Quyết định số… /QĐ-UBND.... ngày … tháng … năm… của UBND tỉnh
.......)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu
khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13),
(14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….
năm ….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội
nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………..
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ,
tên, chức danh): …………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia
đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín của thôn năm ………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống
nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………. năm sinh
……. dân tộc ………. với …… số phiếu/tổng số phiếu ……. = .....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý
do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ....................
…………………………………………………………………………………………Các
thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá
trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản
thông qua và được …....% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ
……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ
dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi
ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia
đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để
giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội
nghị liên ngành thôn.
Biểu
mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi …… giờ …….
ngày ……. tháng …… năm ……. tại UBND xã ….
………………. huyện
………………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………..
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
2. Nội dung: Họp
xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và
Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản
họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề
nghị của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. đối với các
trường hợp sau:
- Ông (bà): ………………………năm sinh
……. dân tộc ……… với ….… số phiếu/tổng số phiếu …….. = ……%. Lý do (nêu cụ
thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh
………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ……… = ……. %. Lý do (nêu
cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã
thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được
……..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng
ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
II. Xác định đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản ĐBKK.
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời
đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn có trong
danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã
trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn
nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời
gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ
chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp
thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính
trị - xã hội tại thôn, đại diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng thôn
lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ
thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời
gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận
của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm
theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm
yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng
hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng
xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các
xã.
Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg , đồng thời lập Đề
án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
2) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng
thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh và UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số
755/QĐ-TTg .
8) Lệ phí: Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
(kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ,
ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ
nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ
đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quy định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng
các chính sách được nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định
chuẩn nghèo cao hơn quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương đảm bảo.
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy
ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một
số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
B. Thủ tục hành chính cấp
xã
I. Phê duyệt đối tượng
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có
kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ
chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối
tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm theo phương án sử dụng vốn.
Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng thôn tập hợp danh
sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị - xã
hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ
chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những
hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 và Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg hoặc Quyết định
54/2012/QĐ-TTg) được vay vốn trước.
Việc họp bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của trưởng thôn,
đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn. Thời gian hoàn
thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng thôn lập danh sách
hộ đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại khoản 2 Điều
này, kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình
xét.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ của các thôn.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính
sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân
thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời gửi
danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo tới các hộ được
xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được
phê duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để
làm thủ tục vay vốn.
2) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
3) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia
đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác
nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội tại
thôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
- Bản tổng hợp xác nhận danh sách
các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu
tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4) Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
8) Lệ phí: Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không
10) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp pháp, ổn định ở các
xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số 1010/QĐ-TTg
ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung danh mục các
đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp không
xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống
và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015, có mức thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với
khu vực nông thôn và từ 250.000đồng/người/tháng trở xuống
đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương tự cân đối
được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ
50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do
chủ hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ
không tự lập được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương
án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối
tượng.
11) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012-2015.
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ./..