|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1328/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính dân số gia đình Ủy ban xã Quảng Bình
Số hiệu:
|
1328/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1328/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 24
tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA
ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 09/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 1059/TTr-SYT ngày 28/4/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử
lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số
1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học
hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sao gửi và chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục
hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên TTHC/số hồ sơ
TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ tục xét hưởng chính sách hỗ
trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
2.001088
Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 23/01/2019
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Không
|
1. Luật Bình đẳng giới ngày 29/6/2006;
2. Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc
thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
3. Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
4. Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế,
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27/4/2015
của
Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số
khi sinh con đúng chính sách dân số.
|
Có
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ - KHHGĐ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Tờ trình số 1059/TTr-SYT ngày 28/4/2022 của Sở Y
tế)
1. Thủ tục
xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ
sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn
thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại
thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó
nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ
khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai
phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản
chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản
chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai
nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản
sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng
cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh
phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính
sách.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều
kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông
báo cho người đứng tên Tờ khai.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
|
|
2. Bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số
39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối
tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu
số;
- Kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã
có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
không mang tính di truyền.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí
|
Lệ phí: Không
có
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau
thủ tục này)
|
|
Mẫu
số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(đối với đối tượng có số định danh cá nhân).
Mẫu
số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân).
(Được sửa đổi và ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính: Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
|
1) Luật Bình đẳng giới năm 2006.
2) Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ
thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi
sinh con đúng chính sách dân số.
|
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm
và tên khai sinh: …………………………………………………………...
Số định
danh cá nhân: .............................................................................................
Nơi thường
trú: ………………………………………..…………………………………..
Nơi ở hiện
tại (trường hợp khác nơi thường trú): ……………………………….........
Thuộc hộ
nghèo theo Quyết định số ……………………………………………...........
Là đối tượng được hỗ trợ quy
định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP.
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất
mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần
thứ hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại
thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm
con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai
con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không
mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu
một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng
đã có con riêng (con đẻ); không áp
dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con
hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người
dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng
khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần
sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân:
……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính
sách dân số.
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1)
(*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ
kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi
nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm
sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử
lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn
cước số: ..……………
Ngày cấp: …………………..….……………..
Nơi cấp: ………………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: …….……...
Nơi thường trú/tạm trú: …………..………….
|
………………, ngày…tháng…năm
20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay)
|
____________________
* Ghi “Tôi”
nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính
sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng
chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1328/QĐ-UBND ngày 24/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
3.091
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|