ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 05
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 481/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm
2023 và Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh vực đo đạc và bản
đồ và 01 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường. Nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số
1240/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Chi
tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà
nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết, có Phụ lục II kèm theo).
3. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 21 năm 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
a) Quy trình của thủ
tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II;
b) Quy trình của thủ
tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và
môi trường có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan,
đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ
sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo
quy trình nội bộ tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
A
|
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
|
|
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại,
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Đối với cấp mới
+ Trường hợp đã có
kết quả sát hạch: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp chưa
có kết quả sát hạch: Thời hạn xét cấp chứng chỉ theo quy định khoản 1 Điều 47
Nghị định 27/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Nghị định
136/2021/NĐ-CP).
- Trường hợp gia
hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương, số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Chưa quy định
|
- Luật đo đạc và
bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
2
|
Cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ngay trong ngày làm
việc
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương, số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Mức phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ tại biểu mục thu phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chi tiết tại Phụ biểu kèm theo
|
- Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ.
- Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Không quá ba (03) ngày
làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có nguồn gen hoặc nơi bên cung cấp nguồn gen đặt trụ sở chính
|
Không quy định
|
- Luật Đa dạng sinh
học năm 2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
Phụ biểu
MỨC THU PHÍ PHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ
LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(theo
Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số
tt
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ địa hình
quốc gia in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng
Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội
dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ
liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ
liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu
theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính
Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính
tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính
cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng
Raster
|
Mức thu bằng 50%
bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng
không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng
không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng
lưới tọa độ quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các
điểm địa chính cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng
lưới trọng lực quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm toạ độ
quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội
dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa
hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với
hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa
giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu
theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số
được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không
thu phí sử dụng bản đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh
tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
- Đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1:50.000
- Đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
10
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch: Trong 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch
- Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch: Sau 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II
- Trường hợp gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch:
* Trường hợp Gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
1.3. Diễn giải quy
trình:
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
- Phòng Đo đạc bản đồ
và Viễn thám tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ và tiến
hành thủ tục tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
- Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ, thực hiện các công
việc, thủ tục sau:
+ Trước thời gian tổ
chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ 30 ngày, Hội đồng xét chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường về thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ;
+ Trước 10 ngày, Hội
đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II thông báo bằng văn
bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường về
thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân;
+ Tổ chức sát hạch
theo quy định;
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sau thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng
chỉ hành nghề, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
Phòng Đo đạc bản đồ
và Viễn thám tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ và tiến hành
thủ tục tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường sau thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Trường hợp Gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
Phòng Đo đạc Bản đồ
và Viễn thám có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp,
nếu đủ điều kiện trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II trong thời gian 3 ngày
làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2.1. Thời hạn giải
quyết: Ngay
trong ngày làm việc
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình:
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung
tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao tới bộ phận chuyên môn ngay
trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân.
2.3.2. Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Cán bộ chuyên môn
kiểm tra hồ sơ và tiến hành cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ ngay trong ngày.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
cán bộ chuyên môn gửi kết quả tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ
chức/ cá nhân
Phụ biểu
MỨC THU PHÍ PHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ
LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(theo
Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số
tt
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ địa hình
quốc gia in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng
Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội
dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ
liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ
liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu
theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính
Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính
tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính
cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng
Raster
|
Mức thu bằng 50%
bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng
không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng
không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng
lưới tọa độ quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các
điểm địa chính cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng
lưới trọng lực quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm toạ độ
quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội
dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa
hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với
hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa
giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu
theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số
được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không
thu phí sử dụng bản đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh
tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
- Đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1:50.000
- Đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
10
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|