ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1311/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 29 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1058/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công
bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Thường xuyên rà soát, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
và giải quyết của Sở theo quy định.
2. Công khai Quyết định này
trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, THCBKS(M).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1311/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch về việc sử
dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Thanh tra chuyên ngành
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Thỏa thuận quy trình quản lý,
vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư)
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê duyệt kế hoạch về
việc sử dụng phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch
thanh tra, kiểm tra trong năm đã được phê duyệt, Thanh tra viên, chuyên viên
các đội nghiệp vụ của Thanh tra Sở lập dự thảo kế hoạch thanh tra, kiểm tra
tháng, quý. Kế hoạch thể hiện các nội dung: Nội dung thanh tra, kiểm tra; đối
tượng thanh tra, kiểm tra; đơn vị chủ trì; đơn vị phối hợp (nếu có); thời gian
thực hiện; kinh phí, phương tiện, thiết bị sử dụng.
Bước 2: Trước ngày 25 hàng
tháng, Chánh Thanh tra Sở xem xét, ký phê duyệt Kế hoạch sử dụng phương tiện,
thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ.
Bước 3: Căn cứ kế hoạch, các
đội nghiệp vụ lập và triển khai kế hoạch tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành.
1.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo kế hoạch thanh tra,
kiểm tra tháng, quý.
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trước ngày 25 hàng tháng, Chánh Thanh tra Sở phê duyệt, ban hành kế
hoạch.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các phòng, ban đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các phòng, ban đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Thanh tra Sở Giao
thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kế hoạch.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
của thủ tục hành chính:
- Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 135/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu
thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát
hiện vi phạm hành chính.
- Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định
về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và
quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật
do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính.
2. Thỏa thuận quy trình quản
lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND cấp huyện, UBND
cấp xã, cộng đồng dân cư là chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng cầu, trước khi phê
duyệt quy trình quản lý vận hành khai thác phải gửi Sở Giao thông vận tải văn
bản xin ý kiến về Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
Bước 2: Sở Giao thông vận tải
kiểm tra; xem xét đánh giá chất lượng quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu:
+ Trường hợp quy trình đạt chất
lượng, Lãnh đạo Sở ký duyệt Văn bản thỏa thuận thống nhất quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
+ Trường hợp quy trình chưa đạt
theo quy định, ban hành văn bản đề nghị Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng, chỉnh
sửa quy trình theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành.
2.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xem xét thống
nhất quy trình vận hành khai thác cầu, quy trình vận hành khai thác cầu..
- Các tài liệu khác liên quan
(nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng (UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, cộng đồng dân cư)
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng (UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng
dân cư); Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan/người phối hợp thực
hiện TTHC: Không.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận thống nhất quy trình quản lý,
vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư).
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT
ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành
khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về quy định phân công
trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và
đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/8/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định
việc quản lý, vận hành công trình và quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối
với công trình đường giao thông nông thôn được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025.