ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13034/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC
Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 3562/QĐ-BYT ngày 26/11/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Y, Dược cổ truyền được quy định tại Thông tư số
24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Bộ Y tế;
Theo
đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 7148/TTr-SYT ngày 03/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực Y, Dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tỉnh Long An (Phụ lục kèm theo 22 trang).
Điều 2. Giao Sở Y tế:
1. Cập
nhật nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở
Y tế triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo
quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
3.
Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Y tế
chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh đối với TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13037/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ Y tế
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH
VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN: 01
|
1
|
Xét
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
|
1.009249
|
150
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
TTPVHCC tỉnh
|
Sở Y tế[1]
|
X
|
X
|
Một phần
|
Quyết
định số 3562/QĐ-BYT ngày 26/11/2024 của Bộ Y tế
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
1. Xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược
cổ truyền (1.009249)
a)
Trình tự thực hiện:
*
THỰC HIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Bước
1: Xét chọn tại đơn vị trực tiếp quản
lý cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
1. Trước
ngày 31 tháng 7 của các năm xét tặng, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có văn bản
thông báo về việc xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông gửi các tổ chức và
đơn vị có liên quan; đăng tải thông báo trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế và
Trang thông tin Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
2.
Căn cứ thông báo của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế, Thủ trưởng các
đơn vị tổ chức phổ biến, thông báo công khai, rộng rãi về việc xét tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và các đối tượng có liên quan khác hiểu về đối tượng, tiêu chuẩn và quy
trình xét tặng giải thưởng.
a)
Sau khi đã nghiên cứu, thảo luận, nắm vững tiêu chuẩn, điều kiện quy định, Thủ
trưởng đơn vị tổ chức cho cá nhân tự ứng cử hoặc cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị ứng cử và đề cử.
Cá
nhân đề nghị xét tặng giải thưởng gửi hồ sơ về đơn vị trực tiếp quản lý chậm nhất
là ngày 15 tháng 8 của năm xét tặng.
b) Tổ
chức Hội nghị toàn thể công chức, viên chức và người lao động của đơn vị và tiến
hành bỏ phiếu kín.
- Đối
với các đơn vị có số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động từ 200 người
trở xuống: Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức và người lao động của toàn đơn
vị.
- Đối
với các đơn vị có số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động từ 200 người
trở lên: Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức và người lao động tại khoa/bộ phận/phòng
nơi cá nhân trực tiếp công tác với sự tham gia của Lãnh đạo đơn vị, bộ phận tổ
chức cán bộ, bộ phận thi đua, khen thưởng của đơn vị và lãnh đạo, công chức,
viên chức, người lao động thuộc khoa/bộ phận/phòng.
Hội
nghị hợp lệ khi có ít nhất 80% số công chức, viên chức, người lao động có thời
gian ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên có mặt bỏ phiếu; kết quả kiểm phiếu
được lập thành biên bản.
c) Chỉ
những cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số người tham gia bầu
mới được đưa ra Hội đồng cơ sở quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư này
xem xét.
d)
Thông báo công khai kết quả danh sách cá nhân đạt số phiếu tín nhiệm tại đơn vị
ít nhất 07 ngày làm việc để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết
và góp ý kiến, sau đó tập hợp trình Hội đồng cơ sở xem xét.
đ) Tất
cả đơn thư khiếu nại, tố cáo có danh phải được giải quyết trước khi Hội đồng cơ
sở họp.
e) Hồ
sơ của đơn vị trình Hội đồng cơ sở, bao gồm:
- Văn
bản đề xuất của đơn vị có cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng;
- Các
hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này;
-
Biên bản Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của
đơn vị có cá nhân đề xuất xét tặng.
g)
Đơn vị trực tiếp quản lý gửi hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng về Hội đồng cơ
sở chậm nhất là ngày 30 tháng 9 của năm xét tặng.
- Người
nộp hồ sơ mang theo hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để
được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định)
+
Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều:
Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước
2: Hội đồng cấp cơ sở tiến hành xét
tặng đối với các cá nhân đủ tiêu chuẩn và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền về thường trực hội đồng cấp Bộ.
1. Hội
đồng cơ sở tổ chức họp, nghiên cứu hồ sơ, tổ chức thẩm tra (nếu thấy cần thiết)
và bỏ phiếu tín nhiệm. Chỉ những cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm
trên tổng số thành viên Hội đồng cơ sở theo quyết định thành lập mới được lập
danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Bộ.
2. Những
trường hợp không đạt, Hội đồng có văn bản trình Chủ tịch Hội đồng thông báo cho
cá nhân đề xuất xét tặng giải thưởng.
3.
Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết quả tín nhiệm, Hội đồng cơ sở phải trình kết
quả lên Hội đồng cấp Bộ xem xét.
Hội đồng
cấp cơ sở gửi hồ sơ về thường trực Hội đồng cấp Bộ chậm nhất là ngày 30 tháng
10 của năm xét tặng.
4. Hồ
sơ của Hội đồng cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ bao gồm:
a) Tờ
trình Hội đồng cấp Bộ (Mẫu số 02 -
Phụ lục 02);
b) Danh
sách đề nghị tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông (Mẫu số 5 - Phụ lục 02);
c)
Biên bản họp, kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cơ sở (Mẫu số 03, mẫu số 04 - Phụ lục 02);
d) Bản
báo cáo thành tích của các cá nhân có xác nhận của Hội đồng cơ sở; các tài liệu
chứng minh thành tích của cá nhân trong lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược
cổ truyền với y dược hiện đại.
*
THỰC HIỆN TẠI TRUNG ƯƠNG
Bước
3: Hội đồng cấp Bộ tiến hành xét chọn
trên cơ sở đề xuất của Hội đồng cấp cơ sở và tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xét tặng.
1.
Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ do Hội đồng cơ sở gửi về, thường
trực Hội đồng có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp trình Hội đồng cấp Bộ xem
xét.
2.
Trên cơ sở kết quả thẩm định hồ sơ của Thường trực Hội đồng, Hội đồng cấp Bộ họp
xét duyệt hồ sơ của Hội đồng cơ sở trình lên và tiến hành bỏ phiếu kín. Chỉ những
cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng cấp
Bộ theo quyết định thành lập mới được đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định.
3.
Thường trực Hội đồng lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký Quyết định tặng giải
thưởng Hải Thượng Lãn Ông. Những trường hợp không được tặng giải thưởng, Thường
trực Hội đồng thông báo bằng văn bản cho Hội đồng cơ sở có cá nhân được đề xuất.
b.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu X)
|
1
|
Đơn
đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông
|
|
2
|
Bản
báo cáo thành tích: Báo cáo thành tích phải nêu rõ việc chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quá trình hành nghề và thâm niên
công tác, năng lực và thành tích trong công tác y dược cổ truyền có xác nhận
của đơn vị công tác. Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực và tính pháp lý của hồ sơ đề nghị xét tặng (Bản chính)
(Mẫu số 01 - Phụ lục 02);
|
|
3
|
Các
giấy tờ chứng nhận hoặc chứng minh đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của
Thông tư này (bản sao công chứng hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nghiệm
thu, giới thiệu);
|
|
4
|
Giấy
giới thiệu của cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng giải thưởng. Các tổ
chức chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đề xuất cá nhân đề nghị xét tặng giải
thưởng (bản chính);
|
|
5
|
Giấy
xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về thời gian công tác, năng lực chuyên môn
và đạo đức hành nghề của cá nhân theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này (bản
chính).
|
|
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d.
Thời gian giải quyết: 150 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Y tế.
- Cơ
quan trực tiếp giải quyết TTHC:
+ Đơn
vị trực tiếp quản lý cá nhân;
+ Hội
đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở - Sở Y tế;
g.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Bộ
trưởng, Bằng chứng nhận, Biểu trưng, Tiền thưởng theo quy định (nếu có).
h.
Phí, lệ phí: không
i.
Tên mẫu tờ đơn, mẫu tờ khai:
1. Mẫu số 1: Báo cáo thành tích của cá
nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
2. Mẫu số 2: Tờ trình đề nghị xét tặng
giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho cá nhân.
3. Mẫu số 3: Biên bản họp Hội đồng cơ
sở xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Mẫu số 4: Biên bản kết quả kiểm phiếu
bầu cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
5. Mẫu số 5: Danh sách trích ngang đề
nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho các cá nhân.
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Đối
với cá nhân công tác tại các cơ sở y tế
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đúc
kết được ít nhất 01 bài thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh hoặc sáng kiến kỹ thuật
lĩnh vực y dược cổ truyền đã được ứng dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cấp tỉnh và được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Y tế) hoặc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) công nhận;
- Chủ
nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết
hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp bộ, cấp tỉnh hoặc chủ nhiệm ít nhất
02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ
truyền với y dược hiện đại cấp cơ sở hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất
01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ
truyền với y dược hiện đại cấp quốc gia hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít
nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược
cổ truyền với y dược hiện đại cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu, kết quả đánh
giá, xếp loại ở mức đạt trở lên.
2. Đối
với cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực y, dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện
đại cấp bộ, cấp tỉnh hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp cơ
sở hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp quốc
gia đã được nghiệm thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở mức đạt trở lên hoặc đã
công bố ít nhất 02 công trình nghiên cứu về y dược cổ truyền được đăng trên các
tạp chí khoa học được Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành tính điểm.
3. Đối
với cá nhân làm công tác đào tạo
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Chủ
biên hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 giáo trình đào tạo chuyên môn về y dược
cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại hoặc chủ biên ít nhất
01 sách tham khảo lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược
hiện đại hoặc tham gia biên soạn ít nhất 02 sách tham khảo lĩnh vực y dược cổ
truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại hoặc có ít nhất 02 sáng kiến,
cải tiến phương pháp đào tạo mang lại hiệu quả cao trong học tập của sinh viên
và học viên trong lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược
hiện đại được Hội đồng khoa học công nghệ nhà trường công nhận và được phổ biến
áp dụng trong giảng dạy của nhà trường;
- Chủ
nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết
hợp y, dược cổ truyền với y dược hiện đại cấp cơ sở hoặc ít nhất 02 sáng kiến
khoa học kỹ thuật lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược
hiện đại hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại
cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở
mức đạt trở lên.
4. Đối
với cá nhân công tác tại các đơn vị nuôi trồng, thu hái, chế biến, sản xuất,
kinh doanh dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có
ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp hữu ích trong quá trình sản xuất, chế biến
dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu được cơ quan chuyên
môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) hoặc cơ quan chuyên môn về
khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) công nhận;
- Xây
dựng ít nhất 03 quy trình sản xuất thuốc cổ truyền, thuốc có nguồn gốc từ dược
liệu đã được ứng dụng sản xuất thuốc tại cơ sở và được Bộ Y tế cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành;
- Chủ
nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trong lĩnh vực nuôi
trồng, thu hái, chế biến, sản xuất, kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc
dược liệu hoặc là thành viên nghiên cứu chính ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học công
nghệ trong lĩnh vực nuôi trồng, thu hái, chế biến, sản xuất, kinh doanh dược liệu,
thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm
thu, kết quả đánh giá, xếp loại ở mức đạt trở lên.
5. Đối
với cá nhân làm công tác quản lý
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Đạt
được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Là
thành viên chính tham gia xây dựng và triển khai các chủ trương, chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát triển y dược cổ truyền được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cụ thể: ít nhất 01 luật hoặc ít nhất 02 nghị định hoặc ít nhất
03 thông tư về phát triển lĩnh vực y tế hoặc y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ
truyền với y dược hiện đại; hoặc ít nhất 01 nghị quyết, chỉ thị, chương trình,
đề án, dự án được cấp Trung ương ban hành; hoặc ít nhất 02 kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án được cấp bộ, ngành ban hành liên quan đến phát triển ngành hoặc ít
nhất 05 tài liệu chuyên môn lĩnh vực y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền
với y dược hiện đại được Bộ Y tế phê duyệt;
-
Tham gia xây dựng ít nhất 02 trong số các văn bản sau: chương trình, đề án, dự
án lĩnh vực y dược cổ truyền hoặc kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại
và tổ chức thực hiện có hiệu quả tại địa phương (từ cấp huyện trở lên);
- Có
ít nhất 02 sáng kiến, giải pháp quản lý được áp dụng có hiệu quả trong lĩnh vực
y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại được cơ quan quản
lý cấp huyện trở lên công nhận.
6. Đối
với lương y, lương dược, người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền, phương pháp
chữa bệnh gia truyền
a) Bảo
đảm các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
b) Có
chứng chỉ hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước cấp; là hội viên Hội nghề nghiệp
thuộc lĩnh vực y dược cổ truyền, được Hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực y dược cổ
truyền cấp tỉnh, thành phố xác nhận về đạo đức hành nghề và chuyên môn nghiệp vụ;
c) Đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
-
Tham gia biên soạn ít nhất 01 tài liệu giảng dạy, sách tham khảo hoặc biên soạn
ít nhất 01 sách về hướng dẫn sử dụng thuốc nam, bài thuốc nam, các cây thuốc sẵn
tại địa phương theo lý luận của y dược cổ truyền được cơ quan chuyên môn về y tế
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) công nhận và được áp dụng tại địa
phương;
- Có
ít nhất 01 bài thuốc, phương pháp điều trị theo lý luận của y dược cổ truyền được
áp dụng có hiệu quả tại địa phương và được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Y tế) công nhận hoặc có bài thuốc gia truyền, phương
pháp chữa bệnh gia truyền đã được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Y tế) cấp phép tối thiểu 10 năm tính đến thời điểm xét tặng,
được áp dụng có hiệu quả tại địa phương.
7. Cá
nhân là người nước ngoài hoạt động, công tác trong lĩnh vực y dược cổ truyền, kết
hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại tại Việt Nam được xem xét đề nghị xét
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông nếu đáp ứng một trong các tiêu chuẩn tại
các khoản 1, 2, 3 , 4, 5 và khoản 6 Điều 9 của Thông tư này.
8.
Các đối tượng khác
Các
trường hợp được xem xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông mà không cần áp dụng
các quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 và các quy định từ khoản 1 đến khoản 7
Điều này, bao gồm:
a) Những
cá nhân, bao gồm cả người nước ngoài hoặc người làm y dược cổ truyền tư nhân có
nhiều công lao cống hiến đặc biệt xuất sắc hoặc có nhiều hoạt động thiện nguyện,
đóng góp to lớn về vật chất cho sự nghiệp bảo tồn, phát triển y dược cổ truyền,
cống hiến nhiều bài thuốc quý, phương pháp chữa bệnh gia truyền cho Nhà nước,
được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng giải thưởng và được Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Y tế đề xuất;
b) Những
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y dược cổ truyền đã được Nhà nước phong tặng
danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu
tú, vẫn tiếp tục có nhiều thành tích nổi bật và đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực
y dược cổ truyền đến thời điểm xét tặng, không trong thời hiệu thi hành hình thức
kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
l.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
2.
Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
3.
Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2020/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm
2020 ban hành tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về
công tác y dược cổ truyền.
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
1. Mẫu
số 01: Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng
Lãn Ông.
2. Mẫu
số 02: Tờ trình đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho cá nhân.
3. Mẫu
số 03: Biên bản họp Hội đồng cơ sở xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Mẫu
số 04: Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cá nhân đề nghị xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông.
5. Mẫu
số 0 5: Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông
cho các cá nhân.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông” về công
tác Y dược cổ truyền
I.
Tiểu sử bản thân:
1. Họ
và tên (1):.................................................... Giới
tính:........................
2. Số
định danh cá nhân (2): ……………………………………………….
3.
Ngày tháng năm sinh (3):……………… Dân tộc:…………………….
4. Điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………
5. Chức
danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác
trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
6. Học
hàm, học vị:…………………………………………………….
7.
Trình độ chuyên môn được đào tạo: (Ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: Chính quy,
chuyên tu, hàm thụ, đặc cách...):
8.
Khen thưởng:……………………………………………………….
9. Kỷ
luật:……………………………………………………………..
II.
Quá trình công tác:
(Ghi
rõ quá trình công tác từ khi thoát ly đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng
năm nào, làm gì, đơn vị nào)
Thời gian công tác
(Từ ngày, tháng, năm đến ….. )
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
|
…./…./….
|
………………………………………………
……..
|
III.
Tài năng và cống hiến:
Nêu
những thành tích đặc biệt nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho công tác kế thừa,
bảo tồn và phát triển nền y dược cổ truyền Việt Nam, kết hợp y dược cổ truyền với
y dược hiện đại.
Tôi
cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ đề nghị xét tặng.
Tôi
cam kết không đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang trong quá
trình điều tra, thanh tra, kiểm tra dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đang có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, xử lý hoặc có liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực do các cơ quan truyền thông, báo chí phản ánh đang được xác
minh, làm rõ.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …
Người báo cáo
|
Ghi chú:
-
Đơn được đánh máy theo mẫu. Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 01 năm trở lại.
-
Phần khai khen thưởng: Khai từ Giấy khen cấp sở, huyện trở lên.
-
Phần khai kỷ luật: Khai từ hình thức khiển trách trở lên, năm bị kỷ luật.
-
Trường hợp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dữ liệu cá nhân đã được đồng
bộ trên CSDL Quốc gia về dân cư, cá nhân chỉ khai các trường thông tin số 1,2,3
Mẫu số 02
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
Đơn vị.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị được xét tặng Giải thưởng Hải Thượng Lãn
Ông về công tác y dược cổ truyền
________________
Kính
gửi:
|
- Bộ trưởng Bộ Y tế
- Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cấp Bộ Y tế
|
Căn cứ
Thông tư số /2024/TT-BYT ngày tháng
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chí và hướng dẫn xét
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác Y, dược cổ truyền;
Căn cứ
kết quả họp Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cấp cơ sở
ngày...... tháng .....năm….;
1. Hội
đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông (Tên đơn vị)……….. tổ chức xét duyệt
theo quy trình quy định (nêu tóm tắt quá trình xét tặng):
...........................................................................................................................................
.……………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………….......................
2.
Xét thành tích đã đạt được của các cá nhân và kết quả bỏ phiếu kín, Hội đồng
xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cấp cơ sở (tên đơn vị) đề nghị Bộ trưởng
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông cho các cá nhân có tên trong danh sách kèm
theo.
Hội đồng
…… cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đề xuất các cá nhân đề nghị xét tặng
giải thưởng.
Trong
quá trình tiến hành xét, Hội đồng bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy
trình đã quy định tại Thông tư số ……….
Hội đồng
……… kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế, Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng
Lãn Ông cấp Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Hội
đồng …… xin gửi kèm theo: Biên bản họp Hội đồng; Biên bản kết quả kiểm phiếu;
Báo cáo thành tích và minh chứng thành tích của cá nhân.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu số 03
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG HTLO
Đơn vị.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày .... tháng .... năm ....
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CƠ SỞ
Xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác kế thừa,
bảo tồn, phát triển YDCT Việt Nam
___________________
Hội đồng
tiến hành họp hồi… giờ… phút, ngày........./......../ ............. tại……………………………..
I.
Thành phần:
1.
Đ/c ..................................................Chủ tịch Hội đồng
2.
Đ/c ...................................................Thư ký Hội đồng
3.
Các ủy viên Hội đồng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Tổng
số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định người.
5. Số
thành viên Hội đồng tham gia họp...........................................người.
6. Số
thành viên Hội đồng vắng mặt.........người; lý do vắng.......................
II.
Nội dung họp:
Đánh
giá bản báo cáo thành tích của
ông/bà.................................................đề nghị xét tặng giải
thưởng HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển YDCT VN.
1.
Đ/c......Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực
hiện việc xét tặng giải thưởng HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển
nền YDCT Việt Nam.
2.
Đ/c.......báo cáo bản thành tích của ông/bà.........đề nghị xét tặng giải thưởng
HTLÔ về công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển YDCT VN.
3. Hội
đồng cho ý kiến:................................................................................
4. Hội
đồng tiến hành bỏ phiếu kín (có biên bản, kết quả kiểm phiếu đính kèm theo)
5. Chủ
tịch Hội đồng kết luận: ông/bà...................đủ tiêu chuẩn theo quy định,
giao cho thư ký Hội đồng hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Thủ trưởng đơn vị
xem xét trình Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng giải thưởng HTLÔ về công tác kế thừa,
bảo tồn và phát triển YDCT Việt Nam cho ông/bà có tên trên.
Cuộc
họp kết thúc hồi hồi.... giờ......phút, ngày........./......../ .............
Thư ký
Ký tên (Ghi rõ họ tên)
|
Chủ tọa
Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG HTLO
Đơn vị.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác kế thừa,
bảo tồn và phát triển nền y dược cổ truyền Việt Nam
______________
1. Hội
đồng xét tặng “Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông” cấp cơ sở được thành lập theo
Quyết định số ngày /..../......... của
.................................................
2. Hội
đồng họp ngày........./......../ ............................................để
bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông” .
3. Số
thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu
.........................................người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng
Ban kiểm phiếu:............................................................................
- Các
ủy
viên:.....................................................................................................................
4. Tổng
số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định ........người.
- Số
thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu ............................người.
- Số
thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu ..................người.
Lý
do.........................................................................................................
- Số
phiếu phát
ra..................................................................phiếu.
- Số
phiếu thu về
...................................................................phiếu.
- Số
phiếu hợp lệ ...................................................................phiếu
- Số
phiếu không hợp lệ ........................................................phiếu.
5. Số
cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng
......................................người.
6. Kết
quả kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Tỷ lệ
|
Nam
|
Nữ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
Số cá
nhân đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo
Quyết định thành lập là...........người, từ số thứ tự 1 đến
.....................................như sau:
1……………………………………..
2……………………………………...
Các ủy viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
Giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y, dược cổ truyền
(Kèm theo Tờ trình số…../… ngày... ..tháng ….năm……)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Trình độ đào tạo
|
Học hàm, học vị
|
Số năm công tác
|
Bằng khen, giấy khen
|
Thành tích
|
Đối tượng
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng
|
HĐCS
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN: 01
1. Xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược
cổ truyền (1.009249)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp
nhận hồ sơ:
- Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho
cá nhân/ tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, số hóa và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/ tổ chức.
Chuyển
hồ sơ cho lãnh đạo TTHCC tỉnh.
|
Công
chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
02 giờ
|
Chuyển
hồ sơ đến Sở Y tế để giải quyết.
|
Lãnh
đạo TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận, xem hồ sơ và phân công chuyên viên thực hiện.
|
Lãnh
đạo phòng Tổ chức - Hành chính SYT
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Tham
mưu Chủ tịch Hội đồng cơ sở xem xét, quyết định về thành phần thành viên, Thành
lập Hội đồng xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông (Hội đồng cơ sở).
|
Chuyên
viên phòng Tổ chức - Hành chính
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Hội
đồng cơ sở xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
Bỏ phiếu
tín nhiệm đối với các cá nhân đề nghị
+
Trường hợp cá nhân không đạt: thực hiện tiếp Bước 5
+
Trường hợp cá nhân đạt: thực hiện tiếp Bước 11
|
Hội đồng cơ sở
|
12 ngày
|
Trường
hợp cá nhân không đạt, không đề nghị Hội đồng cấp Bộ xem xét tặng giải thưởng
|
Bước 5
|
Dự
thảo văn bản trình Chủ tịch Hội đồng thông báo cho cá nhân
|
Chuyên
viên phòng Tổ chức - Hành chính
|
05 ngày
|
Bước 6
|
Xem
xét hồ sơ, phê duyệt và ký nháy dự thảo văn bản thông báo
|
Lãnh
đạo phòng Tổ chức - Hành chính
|
04 ngày
|
Bước 7
|
Ký dự
thảo văn bản thông báo cá nhân
|
Lãnh
đạo Sở Y tế
|
03 ngày
|
Bước 8
|
Vào
số văn bản, đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ, chuyển Phòng Tổ chức - Hành
chính
|
Văn
thư
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Số
hóa kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển
Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên
viên phòng Tổ chức - Hành chính
|
01 ngày
|
Bước 10
|
Nhận
kết quả giải quyết TTHC từ Sở Y tế.
Xác
nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC
đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả
kết quả TTHC
|
Công
chức/Viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
Trường
hợp cá nhân đạt gửi Hồ sơ đề nghị Bộ Y tế xem xét đồng thời có văn bản phản hồi
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để kết thúc thời gian thực hiện thủ tục
hành chính tại cơ sở (Sở Y tế)
|
Bước 11
|
Hoàn
thiện hồ sơ, dự thảo văn bản trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng (văn
bản với Nơi nhận gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cá nhân hồ
sơ đang trình Bộ Y tế xem xét)
|
Chuyên viên phòng Tổ chức - Hành chính
|
08 ngày
|
Bước 12
|
Ký
nháy vào văn bản trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng giải thưởng
|
Lãnh đạo phòng Tổ chức - Hành chính
|
02 ngày
|
Bước 13
|
Ký văn
bản trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng giải thưởng
|
Lãnh đạo Sở Y tế
|
02 ngày
|
Bước 14
|
Đóng
dấu vào văn bản trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng giải thưởng
|
Văn thư
|
04 giờ
|
Bước 14
|
Gửi
văn bản kèm hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác
y dược cổ truyền về Bộ Y tế.
Số
hóa văn bản cá nhân xét đạt đang trình Hội đồng Bộ Y tế xem xét quyết định,
trả kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển
Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên phòng Tổ chức - Hành chính
|
02 ngày
|
Bước 15
|
Nhận
kết quả giải quyết TTHC từ Sở Y tế. Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin
một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh và
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC
|
Công chức/Viên chức làm việc tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh
|
04 giờ
|
(Tổng thời gian giải quyết TTHC: 150
ngày)
Thời gian giải quyết tại Sở Y tế: 30
ngày
|
[1] Điểm a Khoản 1 Điều
10 Thông tư số 16/2020/TT-BYT