ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1300/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 7 năm 2024
|
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ;
CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BCA ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 176/TTr-CAT-PV01 ngày 02 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Tổ chức, cán bộ; Chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Công
an tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Công
an tỉnh phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội dung các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Bộ
phận Một cửa cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã, Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1300/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ
|
1
|
1.012533.H61
|
Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
|
- Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển:
15 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập
biên bản xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai biên bản xét tuyển và
thông báo kết quả xét tuyển đến đến địa chỉ của công dân dự tuyển.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã (thời hạn
và địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo thông báo tại kế hoạch tuyển chọn).
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự
ở cơ sở ngày 28/11/2023;
- Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
|
LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
|
2
|
1.012537.H61
|
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia
lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế
mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ
đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ
khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh
phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
|
Nộp sồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Không
|
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự
ở cơ sở ngày 28/11/2023;
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở.
|
3
|
1.012538.H61
|
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia
lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã
hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ
đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ
trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh
phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
|
Nộp sồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Không
|
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự
ở cơ sở ngày 28/11/2023;
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở.
|
Phần
II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Công dân nghiên cứu Kế hoạch tuyển
chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành được
niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp
xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố; chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp
xã theo thời gian, địa điểm đã thông báo.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo công khai
danh sách công dân dự tuyển:
- Công an cấp xã tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ
sơ theo quy định;
- Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Công an cấp xã lập
danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và niêm
yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở
thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét tuyển:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập
Hội đồng xét tuyển. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm Chủ tịch Hội đồng là đại
diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Công an cấp
xã hoặc Phó trưởng Công an cấp xã, các thành viên là đại diện: Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã, Hội Nông dân
Việt Nam cấp xã, công chức cấp xã và đại diện thôn, tổ dân phố, Ban công tác Mặt
trận ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng xét tuyển), số
lượng thành viên Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
Bước 5: Tổ chức họp xét tuyển
- Thời gian tổ chức họp xét tuyển được thực hiện sau
khi kết thúc thời hạn niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển và do Chủ
tịch Hội đồng xét tuyển quyết định về thời gian;
Hội đồng xét tuyển tổ chức họp khi có quá nửa tổng
số thành viên Hội đồng xét tuyển tham dự và phải có mặt dự họp của Chủ tịch Hội
đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền để điều hành
cuộc họp.
- Nội dung xét tuyển căn cứ trên cơ sở tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở và hồ sơ tuyển chọn theo quy định tại Thông tư này.
Bước 6: Trình tự thực hiện tại cuộc họp
- Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp tuyên bố lý do, nêu mục đích,
yêu cầu, nội dung cuộc họp và thông báo: Danh sách, lý lịch của công dân dự tuyển;
tiêu chuẩn, điều kiện tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở theo quy định; danh sách thành viên Hội đồng xét tuyển; hình thức xét tuyển;
thư ký cuộc họp và các nội dung khác có liên quan;
- Trường hợp xét tuyển bằng hình thức giơ tay biểu
quyết công khai, thư ký cuộc họp đếm số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển có
mặt dự họp biểu quyết và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Chủ tịch
Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành
cuộc họp, thư ký cuộc họp và thông báo công khai tại cuộc họp.
Trường hợp xét tuyển bằng hình thức bỏ phiếu kín
thì mẫu phiếu có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hội đồng xét tuyển giới
thiệu Tổ kiểm phiếu gồm Tổ trưởng, Tổ phó, Ủy viên, Thư ký Tổ kiểm phiếu. Tổ kiểm
phiếu kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc bỏ phiếu và lập Biên bản kết quả xét tuyển
có xác nhận của Tổ trưởng, Thư ký Tổ kiểm phiếu và thông báo công khai tại cuộc
họp.
Bước 7: Kết quả xét tuyển và niêm yết công
khai kết quả xét tuyển
Công dân được xét tuyển để đề nghị công nhận là Tổ
viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự phải được quá nửa tổng số thành viên Hội đồng
xét tuyển có mặt dự họp biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín nhất trí;
Trường hợp công dân tham gia xét tuyển được quá nửa
tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp nhất trí nhưng nhiều hơn số
lượng Tổ viên cần tuyển chọn thì căn cứ số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển
có mặt dự họp nhất trí đề nghị công nhận Tổ viên để lấy theo thứ tự từ cao xuống
thấp cho đến khi đủ số lượng Tổ viên cần tuyển chọn.
Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín
ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển
được ủy quyền điều hành cuộc họp quyết định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập
Biên bản kết quả xét tuyên, Công an cấp xã niêm yết công khai Biên bản kết quả
xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại
nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết
quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận
nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Công an cấp xã (thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo thông báo tại kế
hoạch tuyến chọn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCA);
- Bản khai sơ yếu lý lịch;
- Chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khỏe;
- Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình
giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học
theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển:
15 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập
biên bản xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai biên bản xét tuyển và
thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo kết quả xét tuyển Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tham
gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2024/TT-BCA).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở ngày 28/11/2023;
- Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA LỰC LƯỢNG
THAM GIA BẢO VỆ
AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân …..(1).........
Họ và tên công dân đề nghị:……………………………………................................
Hiện đang thường trú (tạm trú) tại:………………………………...............................
Số điện thoại:……………………………………………………..................................
Tôi đề nghị được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở. Gửi kèm theo đơn này hồ sơ tuyển chọn theo quy định:
………………………………………………………………………................................
………………………………………………………………………................................
………………………………………………………………………................................
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
....(2)....
ngày.... tháng....năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Ủy
ban nhân dân huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã).
(2) Địa danh.
2. Giải quyết chế độ, chính sách
cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham
gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp sồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn
ngay để hoàn thiện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan đã tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì
cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh
phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh
cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương; việc chi trả bằng hình thức chuyển
khoản hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi
trả.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện
hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
- Bản sao hóa đơn thu tiền, giấy ra viện.
Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản này
thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực tuyến để giải
quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ
khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh
phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo
hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn,
bị thương.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị
tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2024/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở ngày 28/11/2023;
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN CHI
PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân…..(1).....
Họ và tên người đề nghị:.....................................................................................
(2)
Địa chỉ cư trú:
……………………….………………………….......................................
Số điện thoại:…… …………Hộp thư điện tử:.
………………….................................
Số định danh cá nhân:
…………………….…………………….....................................
Số tài khoản:
…………………….……………………………........................................
Tôi đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh cho …..(3)….
Số tiền đề nghị thanh toán
là:....................................................................... đồng.
Bằng chữ:………………………………………………………….....................................
Gửi kèm theo Đơn này: Bản sao hóa đơn thu tiền; giấy
ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của
Công an cấp xã về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động,
huy động thực hiện nhiệm vụ
|
....(4)....
ngày.... tháng.... năm…
NGƯỜI VIẾT ĐƠN (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế
độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp
viết đơn phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm đau, bị
tai nạn, bị thương.
(3) Người được hưởng chế độ.
(4) Địa danh.
3. Giải quyết chế độ, chính
sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa
tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp sồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn
ngay để hoàn thiện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan đã tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì
cơ quan thẩm định phải có văn bản trả tời, nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh
phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn,
thân nhân người đã chết; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi trả.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn, gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
40/2024/NĐ-CP).
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận
thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị cấp.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
của Hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên.
- Trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên
bản của cơ quan Công an.
* Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền
mai táng phí, gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí
(Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2024/NĐ-CP).
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử.
- Trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì
có thêm biên bản của cơ quan Công an.
Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản này
thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực tuyến để giải
quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.3. Thời hạn giải quyết
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ
khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh
phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở bảo đảm điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP .
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.
3.8. Phí, Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền
mai táng phí (Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP .
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở
cơ sở ngày 28/11/2023;
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
TRỢ CẤP TAI NẠN, TRỢ
CẤP TIỀN TUẤT, TIỀN MAI TÁNG PHÍ
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ……….(1)...
Họ và tên người đề nghị:……………………..(2)……………….................................
Địa chỉ cư
trú:……………………………………………………....................................
Số điện thoại:……………..Hộp thư điện tử:……………………................................
Số định danh cá
nhân:…………………………………………….................................
Số tài khoản:
……………………………………………………....................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn
hoặc chết)
Tôi đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (trợ cấp
tiền tuất, tiền mai táng phí) cho
…………..
(3)………….........................................................................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là:..............................................................................
đồng.
Bằng chữ:.……………………………………………………........................................
Gửi kèm theo đơn này: Bản sao giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội
trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương
đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản của cơ
quan Công an; bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!.
Xác nhận của
Công an cấp xã về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động,
huy động thực hiện nhiệm vụ
|
....(4)....
ngày.... tháng.... năm…
NGƯỜI VIẾT ĐƠN (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế
độ trợ cấp tai nạn trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp viết đơn đối
với người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn (hoặc đề nghị trợ cấp tiền
tuất, tiền mai táng phí) phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ.
(3) Người được hưởng chế độ.
(4) Địa danh.