|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1290/QĐ-BXD 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở của Bộ Xây dựng
Số hiệu:
|
1290/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1290/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 201
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
NHÀ Ở, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC QUY HOẠCH, HẠ TẦNG KỸ
THUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2016/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Cục trưởng
Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ và môi trường, Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc
quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt
động xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến
trúc, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng (để đăng tải);
- Sở XD các tỉnh, TP trực thuộc TW (để t/h);
- Lưu: VT, VP Bộ, PC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Quang Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUY HOẠCH KIẾN TRÚC, HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1290 /QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được ban hành
mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
|
|
1.
|
Thủ tục cấp mới Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
2.
|
Thủ tục cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
3.
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
4.
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
5.
|
Thủ tục cấp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
6.
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
7.
|
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định phê duyệt đầu tư của Bộ Xây dựng (trừ các dự án quy định tại Phụ
lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP)
|
Môi
trường
|
Bộ
Xây dựng
|
B.
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
|
|
1.
|
Thủ tục công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Vật
liệu xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
2.
|
Thủ tục công nhận
hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
3.
|
Thủ tục công nhận
điều chỉnh hạng nhà chung cư
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
I. Thủ tục hành
chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
1
|
B-BXD-263388-TT
|
Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy
định tại Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP ; Khoản
4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) ([6])
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định
42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017
về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
2
|
B-263443
|
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
được sửa đổi bằng Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP (2)
|
- Luật Xây
dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
3
|
B-BXD-263444-TT
|
Thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
(quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều 24, điểm a Khoản 1 Điều 25, điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP được điều chỉnh bởi Khoản 9, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP) (3)
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
XD.
- Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 của Chính phủ về Quy định một số cơ chế đặc
thù về đầu tư tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà
Nẵng.
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Xây
dựng
|
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
II.
|
Thủ tục hành chính
về cấp phép xây dựng
|
1.
|
B-BXD-263391-TT
|
Cấp giấy phép xây
dựng công trình cấp đặc biệt
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2.
|
B-BXD-263426-TT
|
Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo công trình cấp đặc biệt
|
3.
|
B-BXD-263427-TT
|
Cấp giấy phép di
dời công trình cấp đặc biệt
|
4.
|
B-BXD-263392-TT
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng công trình cấp đặc biệt
|
5.
|
B-BXD-263424-TT
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng công trình cấp đặc biệt
|
6.
|
B-BXD-263425-TT
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng công trình cấp đặc biệt
|
III.
|
Thủ tục hành chính
về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1
|
B-BXD-212966-TT; B-BXD-212972-TT;
B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT; B-BXD-212981-TT; B-BXD-176344-TT; B-BXD-176353-TT;
B-BXD-173345-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp/cấp lại (trường hợp CCNL hết hạn sử
dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng I đối với tổ chức hoạt động xây dựng trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình; Giám
sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(quy định tại Điều 59, 60, 61, 62, 63, 65,
66, 67 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20, Khoản
21, Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt
động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2
|
B-BXD-111566-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng I (Trường hợp CCNL rách, nát/thất lạc) đối với tổ chức hoạt động xây dựng trong các
lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình;
Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt
động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
3
|
B-BXD-212966-TT;
B-BXD-212972-TT; B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT; B-BXD-212981-TT; B-BXD-176344-TT;
B-BXD-176353-TT; B-BXD-173345-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp/cấp lại (trường
hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I đối với cá nhân hoạt động xây
dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng;
Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng;
Định giá xây dựng, Quản lý dự án
(quy định tại Điều
46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
bởi Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15, Khoản 16, Khoản 17, Khoản 18 Điều 1 Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP)
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
4
|
B-BXD-111566-TT;
B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hạng I (Trường hợp CCHN rách,
nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt
động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng; Quản lý dự án.
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
B.
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
I.
|
Thủ tục hành chính
về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
1
|
B-BXD-263397-TT
|
Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy
định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10
của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP)[7])
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định
42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
2
|
B-BXD-263398-TT
|
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
(quy định tại Điều
5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ;
Khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP ; (5)
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
3
|
B-BXD-263399-TT
|
Thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
(quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản
1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP) [9]
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 của Chính phủ về Quy định một số cơ chế đặc thù
về đầu tư tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với TP Đà Nẵng
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
II.
|
Thủ tục hành chính
về cấp phép xây dựng
|
1.
|
B-BXD-263400-TT
|
Cấp giấy phép xây
dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban Quản
lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
2.
|
B-BXD-263414-TT
|
Cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
3.
|
B-BXD-263415-TT
|
Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích
lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
4.
|
B-BXD-263401-TT
|
Điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
5.
|
B-BXD-263412-TT
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
6.
|
B-BXD-263413-TT
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng
năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
-
Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về cấp phép xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
III.
|
Thủ tục hành chính
về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1.
|
B-BXD-212966-TT; B-BXD-212972-TT;
B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT; B-BXD-212981-TT; B-BXD-176344-TT; B-BXD-176353-TT;
B-BXD-173345-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp/cấp lại (trường hợp CCNL hết hạn sử
dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức hoạt động xây dựng trong
các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công
trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý dự án
(quy định tại Điều 59, 60, 61, 62, 63, 65,
66, 67 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20, Khoản
21, Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày
05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2.
|
B-BXD-111566-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III (Trường hợp CCNL rách, nát/thất lạc) đối với tổ chức hoạt động xây dựng trong các
lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình;
Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý dự án
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về QLDA đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày
05/4/2017 của CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của CP về quản lý dự án ĐTXD;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
3.
|
B-BXD-212966-TT;
B-BXD-212972-TT; B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT; B-BXD-212981-TT;
B-BXD-176344-TT; B-BXD-176353-TT; B-BXD-173345-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp/ cấp lại (trường
hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với
cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng;
Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công
xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng; Quản lý dự án
(quy định tại Điều
46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
bởi Khoản 13, Khoản 14, 15, 16, 17, 18 Điều 1 NĐ số 42/2017/NĐ-CP)
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
4.
|
B-BXD-111566-TT;
B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III (Trường hợp
CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát XD; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế XDCT; Giám sát thi công XD; Kiểm định XD; Định giá
XD, Quản lý dự án.
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia HĐXD.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
C
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
I.
|
Thủ tục hành chính
về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
1
|
B-BXD-263406-TT
|
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ;( [10])
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện
|
|
B-TT-263470-TT
|
- Thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh (quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)([11])
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện
|
|
B-TT-263471-TT
|
- Thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại Khoản
12 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)([12])
|
- Luật Xây dựng năm
2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
ĐTXD;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính/lý do hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
I.
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch –
kiến trúc
|
1.
|
B-BXD-173342-TT
|
Công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu
|
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/42010
của CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 21/6/2011
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về TTHC trong lĩnh vực
xây dựng, kiến trúc, QHXD thực thi NQ số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của CP về
việc đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Tuy nhiên, trên thực tế, tần suất tổ chức
thực hiện thủ tục này không có. Do vậy đề nghị bãi bỏ TTHC này.
|
Quy hoạch – Kiến
trúc
|
Vụ Quy hoạch – Kiến
trúc
|
II.
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật
|
1.
|
B-BXD-251704-TT
|
Lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước
|
Tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/4/2017 của CP sửa đổi, bổ sung NĐ số 59/2016/NĐ-CP ngày 18/6/2015 bãi
bỏ quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch: “3. Các dự án ĐTXD công trình
cấp nước có quy mô công suất từ 30.000 m3/ngày trở lên đối với đô
thị loại đặc biệt và 10.000 m3/ngày trở lên đối với
các đô thị còn lại phải có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Bộ Xây dựng
trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt”
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Bao gồm thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước (trừ các dự án do UBND thành phố Hà
Nội và UBND Thành phố Hồ Chí Minh quyết định đầu tư): dự án đầu tư xây dựng do
Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án từ nhóm B, nhóm C (trừ
các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật) do các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội (gọi tắt là cơ quan ở trung ương) quyết định
đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
- Thẩm định thiết kế cơ
sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách
đối với
dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B, dự án nhóm C
(trừ các dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) do các cơ quan ở trung
ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập hoặc tổng công ty trực thuộc Bộ quyết định đầu tư; dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; Dự án PPP quy định tại
Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (Trừ các dự án do UBND thành phố Hà
Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh quyết định đầu tư và dự án nhóm B, dự án nhóm
C có công trình xây dựng từ cấp II do Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
tự quyết định đầu tư, được Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành phân cấp, ủy quyền
thẩm định;
- Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ
sở điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác với dự án có công
trình cấp I trở lên (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25
tầng có chiều cao không quá 75m); dự án dự án đầu tư xây dựng công trình công
cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng
đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên sử dụng
vốn khác.
(2) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước có công trình cấp I trở lên do các cơ
quan ở trung ương quyết định đầu tư.
Bao gồm thẩm định thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật (trừ phần thiết kế công nghệ) sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách có công trình cấp I trở lên do các cơ quan ở trung ương, tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư; công trình được quy định tại
điểm đ Khoản 2 Điều 13 thuộc Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP (đối với
trường hợp cơ quan chuyên môn thuộc Người quyết định đầu tư không đủ điều kiện
thực hiện thẩm định).
- Thiết kế bản vẽ thi công/thiết kế bản
vẽ thi công điều chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) công trình cấp I trở lên
(trừ công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở có quy mô dưới 25
tầng chiều cao không quá 75m); công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng
lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng nằm trên địa bàn hành
chính của hai tỉnh trở lên; trừ các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư
số 18/2016/TT-BXD .
(3) Thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn
NSNN, gồm: Cấp đặc biệt, cấp I (trừ các công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng
chiều cao không quá 75m); Công trình do Thủ tướng Chính phủ giao; Các công
trình thuộc dự án chuyên ngành do mình quyết định đầu tư; Các công trình thuộc
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ hai tỉnh trở lên; trừ các
công trình thuộc dự án do UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh
quyết định đầu tư; trừ các công trình được xây dựng trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP .
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn
NNNNS, gồm: Cấp đặc biệt, cấp I (trừ các công trình nhà ở có quy mô dưới 25
tầng chiều cao không quá 75m); Công trình từ cấp III trở lên của dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách thuộc chuyên ngành do Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình quyết định đầu tư; Công trình do Thủ
tướng Chính phủ giao và các công trình thuộc dự án chuyên ngành do mình quyết
định đầu tư, các công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính từ hai tỉnh trở lên; trừ các công trình thuộc dự án do UBND thành phố Hà
Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh quyết định đầu tư; trừ các công trình được
xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 144/2016/NĐ-CP ; trừ các trường hợp được phân cấp ủy quyền thẩm định quy
định tại điểm d Khoản 1 thuộc Khoản 10 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP);
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn khác,
gồm: Cấp đặc biệt, cấp I (trừ các công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều
cao không quá 75m); các công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng thuộc dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính từ 2 tỉnh trở lên.
[7] - Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh trừ dự án do Bộ quản lý xây dựng
chuyên ngành chủ trì thẩm định; Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc
thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì tổ chức thẩm định các dự án do
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư;
- Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ
sở điều chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách từ nhóm B, nhóm C được đầu tư trên địa bàn hành
chính của tỉnh (trừ các dự án quy định tại Điểm a, d và đ Khoản 3 thuộc Khoản 4
Điều 1 Nghị định 42/2017); dự án PPP quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ; dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có
chiều cao không quá 75m và dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công
trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối
với công trình từ cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh chủ trì tổ chức thẩm định các dự án do Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định đầu tư.
- Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu
tư xây dựng, thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh của các dự án cụ thể
thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành và được Bộ quản lý xây
dựng chuyên ngành phân cấp hoặc ủy quyền thẩm định theo quy định tại Khoản 4
Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP .
(5)
Bao
gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh của báo cáo kinh tế kỹ thuật , cụ thể:
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định đầu tư; dự án được quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 13
thuộc Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP (đối với trường hợp chủ đầu tư
không đủ điều kiện thực hiện thẩm định).
Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trừ phần thiết kế
công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách,
dự án PPP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; công trình được quy
định tại điểm đ Khoản 2 Điều 13 thuộc Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
(đối với trường hợp cơ quan chuyên môn thuộc Người quyết định đầu tư không đủ
điều kiện thực hiện thẩm định).
Thiết kế bản vẽ thi công/thiết kế bản
vẽ thi công điều chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình nhà ở có quy mô dưới tầng chiều 25 cao không quá 75m;
công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và
an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III nằm trên địa bàn hành
chính của tỉnh.
[9] Bao gồm: Thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn
NSNN, gồm: Công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75m;
công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh. Đối với các công trình thuộc dự án do UBND thành phố Hà Nội, UBND thành
phố Hồ Chí Minh quyết định đầu tư thì do Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực
thuộc 02 thành phố này chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 02 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 03 bước). Các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 do Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực
thuộc UBND thành phố Đà Nẵng chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây
dựng (trường hợp thiết kế 02 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 03 bước). Thẩm định định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ
quản lý xây dựng chuyên ngành và được Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành phân cấp
hoặc ủy quyền thẩm định theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định
42/2017/NĐ-CP .
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn
NNNNS, gồm: Công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75m; công
trình từ cấp III trở lên được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Đối với các công trình thuộc dự án do UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hồ
Chí Minh quyết định đầu tư thì do Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc
02 thành phố này chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường
hợp thiết kế 02 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp
thiết kế 03 bước). Các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 do Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 02 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 03 bước). Thẩm định định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ
quản lý xây dựng chuyên ngành và được Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành phân cấp
hoặc ủy quyền thẩm định theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định
42/2017/NĐ-CP .
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn khác,
gồm: Công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75m; các công
trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an
toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, III được xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh. Các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 do Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trực thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 02 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế 03 bước). Thẩm định định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ
quản lý xây dựng chuyên ngành và được Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành phân cấp
hoặc ủy quyền thẩm định theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định
42/2017/NĐ-CP .
7
Bao
gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu
tư; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trừ phần thiết kế công
nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
[11] Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình cụ thể thuộc
thẩm quyền của Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền thẩm định theo quy định tại Điểm b Khoản 5 thuộc
Khoản 12 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP .
[12] Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh thuộc thẩm quyền
thẩm định của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo phân cấp
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc Điểm b Khoản 8 thuộc Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP .
Quyết định 1290/QĐ-BXD năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
3.773
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|