ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1278/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 04 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số 4357a/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/11/2021 về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 113/TTr-SNN
ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy
trình quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN, TTPVHCC;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt
giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp PTNT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
Lĩnh
vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.004815
|
Đăng
ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm nhóm II và các loài thuộc Phụ lục II, III CITES
|
MC
|
- TH không phải xác minh: 5 ngày
- TH phải xác minh: 30 ngày
|
- TH không phải xác minh: 5 ngày
- TH phải xác minh: 22 ngày
|
- TH không phải xác minh: 5 ngày
- TH phải xác minh: 22 ngày
|
|
Không
|
|
x
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP
Tên
TTHC: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm nhóm II và các loài thuộc Phụ lục II, III CITES
1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc
Giang.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp
mã số có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện
nuôi, trồng, Cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Đối
với các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò
sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở;
+
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở,
Cơ quan cấp mã số có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam.
+
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã
số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với
nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự
nhiên.
-
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan cấp
mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp; qua bưu điện;
Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
-
Bản chính Phương án nuôi theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ (đối với động vật).
- Bản
chính phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ (đối với thực vật).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời gian cấp mã số: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, không quá 30 ngày.
-
Đối với các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim,
bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở:
+
Thời gian Cơ quan cấp mã số gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+
Thời gian Cơ quan khoa học CITES Việt Nam trả lời bằng văn bản: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số.
-
Thời gian cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam: 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Mã số
cơ sở nuôi, trồng hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
- Phương
án nuôi theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ (đối với động vật).
-
Phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ (đối với thực vật).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
10.1.
Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES không vì mục đích thương mại
- Có
phương án nuôi, trồng theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ; Mẫu số 05 và Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
- Cơ
sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm
bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
- Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp
pháp khác.
-
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu
số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019
của Chính phủ; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về
môi trường cấp tỉnh.
10.2.
Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES vì mục đích thương mại
a) Đối
với động vật:
- Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp
khác;
- Chuồng,
trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an
toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
- Các
loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần
đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác
nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến
sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên;
- Có
phương án nuôi theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ; Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
b) Đối
với thực vật:
- Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp
khác;
- Cơ
sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;
- Có
phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
c)
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu
số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019
của Chính phủ; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp,
về môi trường cấp tỉnh.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Giang
1.
Tên và địa chỉ:
Tên của
tổ chức, cá nhân đề nghị:.......................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………… Fax (nếu
có):...........................................................
2. Địa
chỉ cơ sở nuôi, trồng:..................................................................................................
3. Nội
dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới □; Cấp bổ sung □
4. Mục
đích nuôi, trồng:
Phi
thương mại □; Thương mại trong nước □; Xuất khẩu thương mại □
5.
Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên loài
|
Số lượng (cá thể)
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6.
Các tài liệu kèm theo:
- Hồ
sơ nguồn gốc:…………………………………………………………………………………
……………, ngày .... tháng ... năm 20…
Mẫu số 06
PHƯƠNG ÁN
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC
PHỤ LỤC II, III CITES
1.
Tên và địa chỉ của cơ sở:.................................................................................................
2. Họ,
tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...........................................................................
Số
CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:………………………...................................
Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:.................................................................................................
3.
Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):.....................................
4.
Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:………………………………………………………………………......................................
5.
Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định tại
Nghị định, CITES:
6. Bản
đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản
nhằm phát triển nguồn
gen:............................................................................................................
7. Loại
sản phẩm đối với các cơ sở nuôi thương mại (động vật sống, da, xương, huyết
thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác):...............................................................................................
8. Mô
tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức
ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin:
9.
Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số
lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực
phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích
thương mại.
-
Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn.
10.
Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các
rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi
ro này;
- Các
rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác và các biện pháp phòng chống
rủi ro này;
- Các
rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các
rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện
pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được
nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài;
…………………., ngày .... tháng ... năm 20….
Mẫu số 07
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ
NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1.
Tên và địa chỉ của cơ sở:.................................................................................................
2. Họ,
tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...........................................................................
Số
CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:…………….……Ngày cấp:………. Nơi cấp:.........
3.
Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên thông thường):..................................................
4. Mô
tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự
nhiên:.........................................
5. Mô
tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng:...............................................................
6. Sản
lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:..........................
7.
Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng.
8.
Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường
hợp trồng không vì mục đích thương mại:
- Số
lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố
tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
-
Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô
tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối
với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của
loài./.
Địa điểm……, ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
1
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết
được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111
- (0204) 3831.818;