ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1277/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
05 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2017/QĐ-BCT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới được ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 28/TTr-SCT ngày 02/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý của
Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm
theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục
hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy
trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày
11/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, TH, KTTH, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi bổ sung
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
MC
|
30 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
không
|
|
x
|
|
Ghi chú:
- Thời gian giải quyết được
tính bằng ngày làm việc.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
+ Địa chỉ: Khu liên cơ quan, Quảng
trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
+ Website: http://dichvucong.bacgiang.gov.vn;
+ Số điện thoại lễ tân/tổng
đài: (0204) 3531.111;
+ Số điện thoại trực tiếp nhận
hồ sơ của Sở Công Thương: (0204) 3854.466.
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Đăng ký
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều 8 Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 gửi qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Công Thương
(cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh);
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp
hồ sơ được nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày
trả kết quả.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo
bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 để tổ chức,
cá nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Sở Công Thương có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định
tại Điều 9 Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, và có thể được
gia hạn thêm tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày trong trường hợp phức tạp.
Trong trường hợp gia hạn, Sở Công Thương thông báo kịp thời cho tổ chức, cá
nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ
đăng ký, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình
về các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức,
cá nhân kinh doanh tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, Sở Công Thương ra thông báo về việc
hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024. Trường hợp hồ sơ của tổ chức,
cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản kết
quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024;
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng
ký, thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng
thông tin điện tử của Sở Công Thương. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm
công bố công khai thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ
nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông tin điện
tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đó.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên môi trường
điện tử;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024;
b) Dự thảo hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung bằng tiếng Việt.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn
thêm tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày trong trường hợp phức tạp.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng
ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương.
1.9. Phí, lệ phí: không
quy định.
1.10. Tên mẫu tờ khai
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại
Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng ngày 20 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính
gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
(2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng (5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh
doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ
xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu
tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của
pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu
ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)
(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Hồ sơ kèm theo (7):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó.
|
(02)
|
Ghi rõ những thông tin sau
đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên
quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch
chung
Điện thoại, fax, email (nếu
có)
Người liên hệ (Họ tên, điện
thoại, email)
|
(03)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu
dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu
dùng.
|
(04)
|
Áp dụng trên cả nước hay một,
một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(05)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng:
ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc
đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(06)
|
Người đại diện theo pháp luật
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện
theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(07)
|
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung.
Trường hợp có nhiều tài liệu,
đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều
kiện giao dịch chung bao gồm:...
- Trong trường hợp gửi hồ sơ
trực tuyến trên môi trường điện tử:
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ
trực tiếp:
01 bản giấy dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới được ban hành
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND cấp xã
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Thông báo về việc thực hiện
hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
MC
|
Không quy định
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thông
báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường
xuyên
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh
thực hiện thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Hồ sơ thông báo phải được gửi
đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt
động (căn cứ theo ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc
các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường bưu điện,
căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp,
căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày
ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động đã được thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước đó, tổ chức,
cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã thông báo.
Ủy ban nhân dân cấp xã công
khai đầy đủ nội dung thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức
phù hợp để người tiêu dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện
trước và trong thời gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ
chức, cá nhân kinh doanh tại địa bàn.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Qua đường bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã;
c) Qua thư điện tử kèm chữ ký số
hoặc kèm bản scan thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh
doanh đến địa chỉ thư điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công bố;
d) Sử dụng hệ thống dịch vụ
công trực tuyến do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Lần đầu: 01 Thông báo thực hiện
bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 55/2024/NĐ-CP .
+ Trường hợp sửa đổi bổ sung
thông báo: 01 thông báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 55/2024/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán
hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán
hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên sau khi thông báo.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu thông báo
Thông báo thực hiện bán hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
Thông báo sửa đổi, bổ sung được
thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh
theo quy định tại Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực hiện hoạt động bán hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng ngày 20 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN
BÁN
HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính
gửi: ……………
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh: ………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax:
…………………… Email: …………………….…
Mã số thuế (nếu có):
Người liên hệ: ………………………………… Điện
thoại: …………………………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật, [tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Tên hoạt động (nếu có):
………………………………………………………………………
2. Nội dung chương trình bán
hàng, phương thức bán hàng: ………………………………
3. Địa điểm tổ chức:
………………………………………………………………………………
4. Danh sách sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cung cấp và giá bán kèm theo (giá bán đã gồm thuế, phí, chi phí
liên quan):
5. Thông tin liên hệ của đại diện
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] để tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của người
tiêu dùng:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………..
Email:…………………………………………………………..………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
[tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu
trên; cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN
BÁN
HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính
gửi: ……………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………..………………………………
Điện thoại:
…………………………..Fax:……………….. Email:……….…………..…………
Mã số thuế (nếu có):
……………………………………………………………..………………
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: …………………………..………….
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Văn bản số…………………..ngày……tháng…...năm…..của
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh], [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo
sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Văn bản, tài liệu kèm theo
(nếu có).
Các nội dung khác theo Thông
báo tại Văn bản số….. ngày…… tháng…... năm ….. của [tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] giữ nguyên.
[tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu
trên; cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức
Họ và tên
|
[1] - Cơ chế giải
quyết: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa.
[1] - Cơ chế giải
quyết: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa.