|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1272/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1272/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 10
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 20 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI
NGUYÊN NƯỚC, ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2518/QĐ-BTNMT
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BTNMT
ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 04 tháng 5
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính (cấp
tỉnh: 19 TTHC; cấp xã: 01 TTHC) lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết
định số 4067/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về
việc công bố 15 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản được chuẩn hóa tên và
nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC (Vân) , KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC
20 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐO ĐẠC, BẢN
ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1272/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (19 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực địa chất, khoáng sản (16 TTHC)
|
1
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản;
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác
khoáng sản: Tổng thời gian giải quyết 115 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 91
ngày
- Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra thực địa;
- Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng
sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến
đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo
quy định.
- Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu
trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã
đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời
gian thẩm định.
- Trong thời gian không quá 40 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá
12 ngày.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn
thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên
không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền
cấp quyền khai thác lần đầu.
2. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản: Tổng thời gian giải quyết 40 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không
quá 20 ngày.
Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá
12 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
3. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Tổng thời gian giải quyết 72 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không
quá 45 ngày
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có
thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ
được sử dụng cho công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu
hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện : 57 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không
quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá 25 ngày, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi
có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc đăng ký.
Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký
khối lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.
|
3
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần Hưng
Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
4
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
* Tổng thời gian giải quyết: Trong thời
hạn 112 ngày
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo
thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham
gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu
giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá
chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để
thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải
tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên
đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết
quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
5
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
* Tổng thời gian giải quyết: 112 ngày
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông
tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham
gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu
giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá
chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để
thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải
tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên
đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết
quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
6
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời gian không quá 05 ngày.
* Thời gian thực hiện: 45 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 35 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
thăm dò: 07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
(Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
7
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05
ngày.
* Thời gian thực hiện: 45 ngày
- Thời thẩm định giá hồ sơ: 35 ngày
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
8
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
* Thời gian thực hiện: 45 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 35 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác: 07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
9
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 50 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 35 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền
khai thác khai thác khoáng sản: 07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình
tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
10
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 50 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ: 35 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
11
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
* Tổng thời gian thực hiện: 190 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng
khoáng sản: 120 ngày
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn
bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu
lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày
kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả
thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý
về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả
lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng
hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng
sản: 60 ngày
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn
thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ
thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả giải
quyết hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
khác có liên quan.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
12
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 96 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ:
+ Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ;
lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành
viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).
Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được
gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa
mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản
trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ
chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết
định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội
đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng
thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được
Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án
của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định
phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết
định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội
dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ
vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản:
Thời gian kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành quyết định đóng cửa mỏ không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có
liên quan theo quy định.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Chưa quy định
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình
tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản.
|
13
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 35 ngày
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ: 20 ngày
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng
sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng
sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
5.000.000 đồng/01 giấy phép
(Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
14
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ: 08 ngày
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: 05 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn để nhận kết quả.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
2.500.000 đồng/01 giấy phép.
(Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 Bộ
Tài chính)
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
15
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 23 ngày
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ: 08 ngày
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản: 08 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn để nhận kết quả.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
16
|
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với
trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số
203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc khi nhận được văn
bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có
khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số
203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
(Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo
của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3
các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông
báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế)
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai. Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở
khối 7, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010.
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
|
Lĩnh vực tài nguyên nước (02 TTHC)
|
17
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên Nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
|
18
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số
82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Tổng thời gian thực hiện: 37 ngày làm
việc
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt
tiền cấp quyền: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn gửi thông báo: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Hoặc tại điểm
giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên Nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tài nguyên nước.
|
Lĩnh vực đo đạc, bản đồ (01 TTHC)
|
19
|
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
(Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II;
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II;
- Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II;
- Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc thông qua Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh
|
1. Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát
hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 1, trụ sở khối 7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Hoặc tại điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh Lào Cai
|
Chưa quy định
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14/6/2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
|
Ghi chú:
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03/4/2019
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực môi trường liên quan đến tiếp cận
nguồn gen
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày
13/11/2008.
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen.
|
Ghi chú:
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 2518/QĐ-BTNMT ngày 17/10/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1272/QĐ-UBND ngày 10/05/2019 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
276
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|