BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1246/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II TRỰC THUỘC CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết
định số 1218/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam;
Xét đề nghị
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại Tờ trình số 119/TTr-TCĐBVN
ngày 21/9/2022;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Khu Quản lý
đường bộ II là tổ chức trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi tắt là Cục trưởng)
quản lý nhà nước về giao thông đường bộ trong khu vực quản lý; trực tiếp quản
lý, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến quốc lộ và
đường khác được giao trong khu vực quản lý, gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2. Khu Quản lý
đường bộ II là tổ chức hành chính tương đương chi cục, có tư cách pháp nhân, có
con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham gia
xây dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành:
a) Văn bản quy
phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ
chế, chính sách, quy định về công tác thanh tra chuyên ngành và quản lý, bảo
trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Quy hoạch,
kế hoạch trung hạn và hàng năm; các chương trình, dự án, đề án về giao thông vận
tải đường bộ trong khu vực quản lý.
2. Tổ chức thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách, chương trình quốc gia, quy hoạch, kế hoạch, đề án về giao thông vận tải
đường bộ trong khu vực quản lý; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về giao thông vận tải đường bộ.
3. Về tổ chức
quản lý, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến quốc
lộ và đường khác được giao:
a) Quản lý kết
cấu hạ tầng, theo dõi, báo cáo và cập nhật số liệu về tình trạng kỹ thuật công
trình đường bộ vào cơ sở dữ liệu đường bộ;
b) Tổ chức
giao thông; rà soát, đặt hệ thống báo hiệu đường bộ, mốc lộ giới hành lang an
toàn đường bộ;
c) Chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu; cấp phép, thỏa thuận thi công xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của
pháp luật;
d) Chấp thuận
thiết kế và phương án tổ chức giao thông, cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào quốc lộ theo thẩm quyền;
đ) Lập, trình
phê duyệt kế hoạch bảo trì đường bộ hàng năm;
e) Trực tiếp tổ
chức thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với
các tuyến đường được giao quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt theo
quy định;
g) Tổ chức thực
hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả
thiên tai trên quốc lộ theo quy định; tổ chức phân luồng, đảm bảo giao thông
khi có thiên tai, sự cố công trình;
h) Tổ chức thẩm
định an toàn giao thông; xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên quốc lộ đang
khai thác; thống kê tai nạn giao thông, cầu yếu, vị trí mất an toàn giao thông;
triển khai các dự án về an toàn giao thông đường bộ theo thẩm quyền;
i) Tổ chức quản
lý, sửa chữa, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư dự phòng đảm bảo giao thông
(bao gồm cả phương tiện, thiết bị cứu hộ, cứu nạn được giao), quản lý vật tư
thu hồi từ các dự án theo quy định;
k) Kiểm tra,
giám sát công tác bảo trì đường bộ theo quy định;
l) Thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư đối với các dự án bảo trì quốc lộ theo phân
cấp của Cục trưởng;
m) Kiểm tra hiện
trường, có ý kiến gửi cơ quan chức năng về đấu nối đường nhánh vào quốc lộ được
giao quản lý theo quy định của pháp luật;
n) Quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng các tuyến quốc lộ và các tài sản khác được giao; lập hồ sơ
theo dõi, điều chỉnh tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định;
o) Kiểm tra,
phát hiện, xử lý kịp thời sự cố công trình khi có dấu hiệu nguy hiểm để đảm bảo
an toàn cho khai thác sử dụng;
p) Tổ chức thực
hiện lập, sửa đổi quy trình bảo trì; quan trắc công trình; đánh giá an toàn
công trình; xử lý công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế, phá dỡ công
trình theo quy định;
q) Quản lý, hạch
toán tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ trên các tuyến quốc lộ được giao.
4. Đối với quốc
lộ ủy quyền Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng (sau đây gọi
chung là Sở Giao thông vận tải) quản lý:
a) Kiểm tra hoạt
động quản lý, bảo trì của Sở Giao thông vận tải trong khu vực quản lý theo phân
cấp, ủy quyền của Cục trưởng;
b) Quyết toán
dự án hoàn thành theo ủy quyền của Cục trưởng;
c) Phối hợp khắc
phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và phân luồng đảm bảo giao thông khi
có thiên tai, sự cố công trình;
d) Kiểm tra hiện
trường, có ý kiến gửi cơ quan chức năng về đấu nối đường nhánh vào quốc lộ theo
quy định của pháp luật;
đ) Tham gia kiểm
tra công tác lập kế hoạch vốn quản lý, bảo trì của các Sở Giao thông vận tải;
e) Hạch toán
giá trị tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ trên các tuyến quốc lộ ủy quyền cho địa
phương quản lý.
5. Đối với dự
án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư trên quốc lộ được giao quản
lý:
a) Hướng dẫn
doanh nghiệp dự án trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và
cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đường bộ;
b) Cấp giấy
phép hoặc thỏa thuận thi công; kiểm tra việc tuân thủ giấy phép, công tác đảm bảo
giao thông và an toàn giao thông trong quá trình thi công xây dựng;
c) Kiểm tra,
theo dõi doanh nghiệp dự án trong việc tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản
lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tổ chức thu phí, đếm
xe; xử lý vi phạm theo thẩm quyền;
d) Kiểm tra hiện
trường, báo cáo cơ quan chức năng thực hiện các thủ tục đấu nối vào quốc lộ
theo quy định;
đ) Chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
theo quy định;
e) Thỏa thuận,
kiểm tra, báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam kế hoạch bảo trì do doanh nghiệp dự án
lập; kiểm tra việc thực hiện theo quy định;
g) Phối hợp với
doanh nghiệp dự án thực hiện phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và phân luồng
đảm bảo giao thông khi có thiên tai, sự cố công trình; khắc phục sự cố, xử lý
công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không bảo đảm an toàn trong khai thác, sử dụng
theo quy định;
h) Kiểm tra
doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án; tiếp nhận
công trình dự án sau khi hết thời hạn hợp đồng, hết thời hạn kinh doanh khai
thác, thu phí của nhà đầu tư;
i) Lập, theo
dõi hồ sơ tài sản kết cấu hạ tầng của Nhà nước tham gia vào dự án; kiểm tra
doanh nghiệp dự án trong việc quản lý, sử dụng và bảo trì tài sản theo quy định.
6. Về giao
thông địa phương:
a) Cập nhật,
báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam tình trạng kết cấu hạ tầng và tình hình phát triển
hệ thống đường địa phương trong khu vực quản lý;
b) Phối hợp với
cơ quan chức năng địa phương thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, sự cố công trình và tìm kiếm cứu nạn đường bộ trong khu vực quản lý;
c) Tham gia ý
kiến về chuyển đổi giữa đường địa phương và quốc lộ.
7. Về quản lý
vận tải, phương tiện và người lái:
a) Quản lý, cấp
phát phôi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, phôi giấy phép lái xe theo ủy quyền
của Cục trưởng; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn,
xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định của pháp
luật;
b) Tham gia hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại các địa phương trong khu vực
quản lý;
c) Tham gia kiểm
tra, giám sát công tác quản lý phương tiện, đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
d) Phối hợp điều
tra tai nạn lao động xảy ra trên các phương tiện vận tải đường bộ theo quy định
của pháp luật.
8. Kiểm tra, xử
lý các hành vi vi phạm về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ trên quốc lộ trong khu vực quản lý theo thẩm quyền.
9. Tổ chức ứng
dụng tiến bộ khoa học và chuyển giao công nghệ trong giao thông đường bộ, kiểm
tra công tác bảo vệ môi trường đối với các dự án xây dựng, bảo trì đường bộ
trong khu vực quản lý theo quy định.
10. Thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về giao thông đường bộ trong khu vực quản lý,
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
11. Xây dựng
và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Khu theo mục tiêu và nội dung
chương trình cải cách hành chính của Cục Đường bộ Việt Nam.
12. Quản lý tổ
chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện chế độ, chính
sách, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Cục trưởng.
13. Quản lý
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và ủy
quyền của Cục trưởng.
14. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Tổ chức
- Hành chính.
2. Phòng Kế hoạch
- Tài chính.
3. Phòng Quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
4. Phòng Thanh
tra - An toàn.
5. Văn phòng
Quản lý đường bộ II.1.
6. Văn phòng
Quản lý đường bộ II.2.
7. Văn phòng
Quản lý đường bộ II.3.
8. Văn phòng
Quản lý đường bộ II.4.
9. Văn phòng
Quản lý đường bộ II.5
Các tổ chức
quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này là tổ chức tham mưu giúp việc Giám đốc
Khu; các tổ chức quy định từ khoản 5 đến khoản 9 Điều này là tổ chức hành chính
(tương đương phòng), giúp Giám đốc Khu tổ chức quản lý về giao thông đường bộ
trong khu vực quản lý.
Văn phòng Quản
lý đường bộ có trụ sở riêng, có con dấu theo quy định.
Giám đốc Khu
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu giúp việc; quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi quản lý của các Văn phòng Quản
lý đường bộ thuộc Khu.
Điều 4. Lãnh đạo Khu Quản lý đường bộ II
1. Khu Quản lý
đường bộ II có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Số lượng Phó
Giám đốc Khu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Khu
do Cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy
định của pháp luật. Phó Giám đốc Khu do Cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động theo đề nghị của Giám đốc Khu.
2. Giám đốc
Khu chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Khu. Phó Giám đốc Khu chịu trách nhiệm trước Giám đốc Khu và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công phụ trách.
3. Giám đốc
Khu bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh lãnh đạo, quản
lý thuộc Khu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Khu Quản lý
đường bộ II tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Quản lý đường bộ
II thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định của pháp luật cho đến khi cơ
quan có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Trung tâm Kỹ
thuật đường bộ 2 tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi
có cơ quan có thẩm quyền hoàn thành việc sắp xếp đối với Trung tâm này theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 1218/QĐ-BGTVT ngày
23/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2022, bãi bỏ các quy định trước đây
trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Cục Đường bộ Việt Nam (15 bản);
- Sở GTVT, Công an các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (TA 05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|