ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1240/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy
ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tại Tờ trình số: 22/TTr-BDT ngày 19 tháng 08 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và TTHC nội bộ kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1240/QĐ-CT ngày 26 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định
|
1
|
Theo dõi Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quyết định số 462/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc
|
2
|
Kiểm tra Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày
19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy
ban Dân tộc
|
3
|
Đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quyết định số 462/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Theo dõi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Thu thập thông tin,
cập nhật số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện
Đơn vị thực hiện thu thập thông
tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được
giao thực hiện 03 tháng/lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được
gửi cho UBND cấp xã (Qua Ban Quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; UBND cấp
xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày 10/9 của năm thực hiện, cập nhật
bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25/01 năm sau và gửi báo cáo kết thúc
dự án, hoạt động đã được UBND cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày kết thúc đầu tư.
Đơn vị thực hiện cập nhật số liệu,
lập báo cáo hàng năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7
năm 2024 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
và theo yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt.
Việc cập nhật số liệu, chế độ
báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh
toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu tư.
Bước 2: Thu thập, tổng hợp
thông tin, báo cáo ở cấp xã
UBND cấp xã (Ban Quản lý xã)
thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư
và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi UBND cấp huyện (Qua Phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15/9 năm thực hiện, cập nhật bổ
sung số liệu năm trước ngày 31/01 năm sau.
Bước 3: Tổng hợp thông tin,
báo cáo cấp huyện
Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp
thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện
theo các mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày
19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp huyện trước ngày 10/9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu
năm thực hiện trước ngày 25/01 năm sau.
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý
trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số
462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, UBND cấp huyện (qua phòng Dân tộc hoặc
đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15/9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31/01 năm sau.
UBND cấp huyện tổng hợp thông
tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện,
lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hằng năm trong phạm vi được phân cấp
quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi
Ban Dân tộc trước ngày 20/9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu
năm theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc trước ngày 05/2 năm sau.
Bước 4: Tổng hợp thông tin,
báo cáo cấp tỉnh
Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp
thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15/9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu
năm thực hiện trước ngày 31/01 năm sau.
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa
bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20/9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05/02 năm sau.
UBND tỉnh tổng hợp thông tin từ
cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản
lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi Ủy
ban Dân tộc (Văn phòng điều phối chương trình) trước ngày 25/9 năm thực hiện; đồng
thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc trước ngày 10/02 năm
sau.
b. Cách thức thực hiện: Qua hệ
thống quản lý và điều hành văn bản
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
d. Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo định kỳ quy định
đ. Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ Chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương
trình.
e. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Dân tộc
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Báo
cáo
h. Phí, lệ phí: Không có
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02,
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Thủ tục:
Kiểm tra Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm
tra Chương trình
Ban Dân tộc, UBND cấp huyện quyết
định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra;
thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra; quyết định thành lập đoàn
kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.
Bước 2: Tiến hành Chương
trình kiểm tra
Đoàn kiểm tra phối hợp với các
đơn vị có liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng
dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện
Chương trình. Tham vấn các sở, ngành; khảo sát thực tế ở xã và thôn về các nội
dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng
lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
Bước 3: Báo cáo kiểm tra
Chương trình
Trong vòng 10 ngày làm việc sau
khi kết thúc đợt kiểm tra, Đoàn kiểm tra gửi báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền
để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên (Đoàn kiểm tra do UBND huyện thành lập gửi
báo cáo UBND huyện tổng hợp, tham mưu UBND huyện có văn bản báo cáo Ban Dân tộc
tỉnh; Đoàn kiểm tra do Ban Dân tộc thành lập tham mưu báo cáo kết quả kiểm tra
gửi UBND tỉnh)
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ
thống quản lý và điều hành văn bản
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ Chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương
trình.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy
ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện TTHC: Báo
cáo
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Thủ tục:
Đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội dùng đồng
bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Thu thập thông tin,
tổng hợp thông tin và báo cáo ở cấp xã
UBND cấp xã (đầu mối là Ban quản
lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu
tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu
tương ứng tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi UBND cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc
đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).
Bước 2: Tổng hợp thông tin
và báo cáo cấp huyện
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ
nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số
462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc, gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, UBND cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc
đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).
Phòng Dân tộc tổng hợp thông
tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện,
lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ- UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban Dân tộc, trình UBND cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng thời cập
nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc.
Bước 3: Tổng hợp thông tin
và báo cáo ở cấp tỉnh
Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên
địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số
462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc;
Ban Dân tộc tổng hợp thông tin
từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh,
lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04
ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ- UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban Dân tộc, trình UBND tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối
Chương trình); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban Dân tộc.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ
thống quản lý và điều hành văn bản
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Báo cáo
theo định kỳ quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ Chương trình, chủ dự án, chủ
tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc
Chương trình; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương
trình.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy
ban Dân tộc
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Dân tộc
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Báo
cáo
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02,
Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày
26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ
năm 2021 đến năm 2025.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025./.