BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Báo
chí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Bãi
bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày
16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố
“Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông” đã được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Báo chí, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, VP, CBC, KSTTHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-BTTTT ngày 25
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh
mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.005102
|
Cấp
thẻ nhà báo
|
Cấp
thẻ nhà báo
|
Thông
tư số 31/2021/TT-BTTTT
|
Báo
chí
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
1.004115
|
Đổi
thẻ nhà báo
|
Đổi
thẻ nhà báo
|
Thông
tư số 31/2021/TT-BTTTT
|
Báo
chí
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
1.004660
|
Cấp
lại thẻ nhà báo
|
Cấp
lại thẻ nhà báo
|
Thông
tư số 31/2021/TT-BTTTT
|
Báo
chí
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp thẻ nhà báo
Trình
tự thực hiện:
|
-
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi đến Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử) trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm; trường
hợp đề nghị cấp thẻ nhà báo khi thẻ sắp hết kỳ hạn thì gửi trước ngày 01
tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo.
-
Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục
phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
theo quy định.
-
Trả kết quả: Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng
01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; trường hợp từ chối
cấp thẻ, Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách
thức thực hiện:
|
-
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn).
-
Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau:
+
Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ
sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí
in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội
nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí).
+
Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy
Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình).
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê
khai theo mẫu (Mẫu số 01);
-
Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin
và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) các loại tài liệu, giấy tờ sau:
+
Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với
trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật
Báo chí (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới);
+
Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động;
+
Tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm
xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công tác hoặc thể hiện việc thanh toán,
chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền nhuận bút theo tháng;
-
Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02);
-
Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời
hạn giải quyết:
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào 02 đợt:
+
Đợt 1: Ngày 01 tháng 01 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 11
năm liền kề trước hoặc hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời
hạn sử dụng thẻ nhà báo);
+
Đợt 2: Ngày 21 tháng 6 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 21 tháng 4 cùng
năm).
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ
quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thẻ
nhà báo
|
Lệ
phí:
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
-
Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 01);
-
Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát (Mẫu số 02);
-
Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).
(Các
mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
1.
Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các điều kiện và
tiêu chuẩn sau đây:
a)
Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang
thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang
của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên;
c)
Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại
cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét cấp
thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật;
d)
Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo.
2.
Những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp
thẻ nhà báo phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và
d khoản 1 nêu trên và phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a)
Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
b)
Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và
truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời
điểm xét cấp thẻ;
c)
Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại
đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính
đến thời điểm xét cấp thẻ;
d)
Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề
nghị cấp thẻ nhà báo.
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
-
Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
-
Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại
và thu hồi thẻ nhà báo.
|
Mẫu số 01. Bản
khai đăng ký cấp thẻ nhà báo
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ hạn: ...
(2)
|
Tên cơ quan đề
nghị cấp thẻ nhà báo: …………………………………………
1. Họ và tên khai sinh(3):…………………………………………………. Giới tính(4):………….
2. Ngày, tháng, năm
sinh(4): ………………………………………………………………………
3. Dân tộc (4):
……………………………………………………………………………………….
4. Số định danh cá
nhân: …………………………………………………………………………
5. Chức vụ(5):
……………………………………………………………………………………….
6. Bút danh thường
dùng: ………………………………………………………………………..
7. Trình độ:
- Chuyên môn(6):
……………………………………………………………………………………
+ Trường học: ………………………………………………………………………………………
+ Ngành học: ……………………………………………………………………………………….
+ Hình thức đào tạo (7):
…………………………………………………………………………….
+ Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
- Lý luận chính trị(8):
………………………………………………………………………………..
8. Chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có): ………………………………..
9. Đảng viên: ………………………………………………………………………………………..
10. Chức danh báo chí
hiện nay(9): ……………………………………………………………….
- Số thẻ nhà báo và kỳ
hạn cũ (nếu có): …………………………………………………………
- Quá trình hoạt động
báo chí trong thời gian 05 năm gần nhất:
Thời gian
(từ tháng, năm nào
đến tháng, năm nào)
|
Chức danh
báo chí
|
Công tác tại
cơ quan báo chí nào
|
Lương
|
Khen thưởng,
kỷ luật
(thời
gian cụ thể)
|
Ngạch lương
|
Bậc lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà
báo
(Ký,
đóng dấu hoặc ký
số)
|
...,
ngày... tháng ... năm ...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc ký
số)
|
Lưu ý: Bản khai phải
ghi đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu thiếu, bản khai được coi
là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Ảnh chân dung
của người đề nghị cấp thẻ nhà báo là ảnh chụp chính diện, rõ mặt.
Trong trường hợp gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính, gửi 04 ảnh 2x3.
(2) Ghi theo kỳ
hạn của thẻ nhà báo đề nghị cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(3) Viết chữ in
hoa đủ dấu.
(4) Khi Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
thì người khai không phải kê khai các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm
sinh, Dân tộc.
(5) Ghi rõ chức
vụ được bổ nhiệm (ví dụ: Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban...).
(6) Ghi rõ trình
độ chuyên môn cao nhất (ví dụ: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, cao đẳng...).
(7) Chính quy, tại
chức, đào tạo từ xa...
(8) Cử nhân, cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương.
(9) Ghi rõ chức
danh nghề nghiệp (ví dụ: Phóng viên, biên tập viên...).
Mẫu
số 02. Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT
|
Tên tác phẩm
báo chí
|
Loại hình
báo chí
|
Tác giả,
nhóm tác giả
|
Ngày,
tháng, năm đăng, phát
|
Cơ quan báo
chí đăng, phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan báo
chí đăng, phát tác phẩm báo chí
(Ký,
đóng dấu hoặc ký
số)
|
...,
ngày... tháng ... năm ...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc ký
số)
|
Mẫu
số 03. Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo
TỔNG
HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ
hạn:... (1)
Cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà báo:………………………………….. + Cơ quan chủ quản:………………………………………………..
+ Địa chỉ:
……………………………………………………………….
+ Điện thoại: …………………………………………………………...
Số TT
|
Họ và tên
|
Số định
danh cá nhân
|
Giới tính (2)
|
Ngày,
tháng, năm sinh(2)
|
Dân tộc(2)
|
Bút danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Trình độ lý
luận chính trị
|
Đảng viên
|
Bậc lương
hiện nay
|
Chức vụ
|
Chức danh
báo chí
|
Số thẻ nhà
báo đã cấp (nếu có)
|
Báo chí
|
Chuyên
ngành khác
|
Hình thức
đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
SĐH(3)
|
ĐH(4)
|
SĐH(4)
|
ĐH(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
Lưu ý: Bản tổng hợp
danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu trong các mục,
nếu thiếu sẽ bị coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Kỳ hạn: Ví dụ:
2021 - 2025.
(2) Khi Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông,
cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo không phải tổng hợp các thông tin về Giới tính,
Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.
(3) SĐH: Sau đại
học.
(4) ĐH: Đại học
2. Đổi thẻ nhà báo
Trình
tự thực hiện:
|
-
Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị
công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại
Điều 26 của Luật Báo chí thì cơ quan, đơn vị công tác mới của người đề nghị đổi
thẻ nhà báo chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị đổi thẻ nhà báo theo quy định và gửi
đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử).
-
Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục
phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
theo quy định.
-
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Thông
tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo; trường hợp từ chối đổi thẻ, Cục
Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách
thức thực hiện:
|
-
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn).
-
Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau:
+
Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ
sơ xin đổi thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí
in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội
nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí).
+
Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy
Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cho các đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình).
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi
thẻ nhà báo (Mẫu số 04);
-
Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin
và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp đồng lao động;
-
Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác, trong đó nêu rõ thời điểm chấm
dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc
các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí (Mẫu
số 05);
-
Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời
hạn giải quyết:
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ
quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thẻ
nhà báo
|
Lệ
phí:
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
-
Văn bản của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu
số 04);
-
Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác (Mẫu số 05);
-
Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát (Mẫu số 02). (Các mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông).
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Người
đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác
khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của
Luật Báo chí.
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
-
Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
-
Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại
thẻ nhà báo.
|
Mẫu số 04.
Văn bản của Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BÁO CHÍ/CƠ QUAN CÔNG TÁC(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v Đề nghị đổi thẻ nhà báo
|
..., ngày
... tháng ... năm 20...
|
Kính
gửi:…………………………………….
(2)
Căn cứ quy định tại khoản
3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
(Tên cơ quan) (1)
đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo về (tên cơ
quan) (1) cho:
STT
|
Họ và tên (3)
|
Số thẻ nhà
báo
|
Kỳ hạn (4)
|
Tên Cơ quan
trước khi chuyển công tác (5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu VT, …
|
Người đứng
đầu cơ quan báo chí/ cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
báo chí, cơ quan công tác mới.
(2) Văn bản gửi đến
Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ
quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà
nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối
với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Viết chữ in
hoa đủ dấu.
(4) Ghi theo kỳ hạn
của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Tên cơ quan
ghi trên thẻ nhà báo.
Mẫu
số 05. Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v Xác nhận cho người đề nghị đổi thẻ nhà báo
|
... ngày
... tháng ... năm 20...
|
Kính
gửi:…………………………………….
(2)
Căn cứ quy định tại
khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
Theo đề nghị của
ông/bà ………………………………….……………………………………
(3),
(Tên cơ quan) (1) xác nhận:
- Họ và tên nhà báo: …………………………………………………………………………….
(4)
- Số thẻ nhà báo:
...; Kỳ hạn: ... (5); Được cấp tại: ... (1)
Chấm dứt làm việc tại
(tên cơ quan) (1) kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Trong thời gian làm
việc tại (tên cơ quan) (1), ông/bà... (3)
không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều
27 Luật Báo chí năm 2016.
(Tên cơ quan) (1) đã
thu lại thẻ nhà báo của ông/bà... (3) và nộp về Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu VT, …
|
Người đứng
đầu cơ quan
(Ký,
đóng dấu hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
trước khi chuyển công tác.
(2) Văn bản gửi
đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ
quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà
nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối
với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Tên người đề
nghị đổi thẻ nhà báo.
(4) Tên người đề
nghị đổi thẻ nhà báo; viết chữ in hoa đủ dấu.
(5) Ghi theo kỳ
hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
Mẫu
số 02. Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT
|
Tên tác phẩm
báo chí
|
Loại hình
báo chí
|
Tác giả,
nhóm tác giả
|
Ngày,
tháng, năm đăng, phát
|
Cơ quan báo
chí đăng, phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng
đầu cơ quan báo
chí đăng, phát tác phẩm báo chí
(Ký,
đóng dấu hoặc ký số)
|
...,
ngày... tháng ... năm ...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc ký số)
|
3.
Cấp lại thẻ nhà báo
Trình
tự thực hiện:
|
-
Cơ quan báo chí, cơ quan, đơn vị công tác của người đã được cấp thẻ nhà báo
mà thẻ bị mất, bị hỏng chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ nhà báo theo
quy định và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
-
Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục
phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
theo quy định.
-
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và
Truyền thông xem xét cấp lại thẻ nhà báo; trường hợp từ chối cấp lại thẻ, Cục
Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách
thức thực hiện:
|
-
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn).
-
Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau:
+
Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ
sơ xin cấp lại thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp
chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo
chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí).
+
Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy
Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp lại thẻ nhà báo cho các đối
tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình).
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06);
-
Đơn trình báo của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo được công an thị trấn,
xã, phường nơi mất thẻ xác nhận về trường hợp mất thẻ (Mẫu số 07);
-
Trường hợp thẻ bị hỏng phải gửi thẻ cũ về Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời
hạn giải quyết:
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ
quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thẻ
nhà báo
|
Lệ
phí:
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
-
Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06);
-
Đơn trình báo mất thẻ nhà báo (Mẫu số 07).
(Các
mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Người
đã được cấp thẻ nhà báo nhưng thẻ bị mất, bị hỏng.
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
-
Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
-
Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại
thẻ nhà báo.
|
|
|
|
Mẫu số 06. Đơn đề nghị
cấp lại thẻ nhà báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ NHÀ BÁO
Kính
gửi: …………………………………………. (1)
Căn cứ quy định tại
khoản 4 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
Tên tôi là
………………………………………………………………………………….. (2)
Hiện nay đang công
tác tại ……………………………………………………….…….. (3)
Nay tôi làm đơn này để
đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại thẻ nhà báo:
- Số thẻ nhà báo: ...
; Kỳ hạn: ... (4)
- Lý do:
………………………………………………………………………………..….. (5)
Trân trọng./.
Xác nhận của
người đứng đầu cơ quan báo chí/cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu
hoặc ký số)
|
....
ngày... tháng ... năm ...
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản gửi
đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các
cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà
nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối
với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(2) Tên người đề
nghị cấp lại thẻ nhà báo.
(3) Tên cơ quan
báo chí, cơ quan công tác.
(4) Ghi theo kỳ
hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Ghi rõ lý do
thẻ nhà báo bị mất hoặc bị hỏng.
Mẫu
số 07. Đơn trình báo mất thẻ nhà báo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TRÌNH BÁO MẤT THẺ NHÀ BÁO
Kính
gửi: …………………………………………. (1)
1. Họ và tên:
…………………………………………….……………………………………… (2)
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Hiện nay đang công
tác tại …………………………………………………………..……….. (3)
2. Thông tin thẻ nhà
báo bị mất:
Số thẻ nhà báo: …..;
Kỳ hạn: ... (4); Ngày cấp: ...; Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
tại: ... (3)
3. Trình báo về sự việc
mất thẻ nhà báo:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội
dung trình báo trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của
cơ quan công an
(Ký,
đóng dấu hoặc ký số)
|
.... ngày...
tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan công
an xã, phường, thị trấn nơi mất thẻ.
(2) Tên người đề
nghị cấp lại thẻ nhà báo.
(3) Tên cơ quan
báo chí, cơ quan công tác.
(4) Ghi theo kỳ hạn
của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).