|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1232/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Sơn
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1232/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
22 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 105/TTr-SYT ngày 21/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Y tế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở
Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động, TBXH (p/h);
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KGXV (đ/c Quân);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp
(sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan có liên quan
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.011798
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật.
|
K
|
65
|
65
|
60
|
05
|
Theo Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
|
x
|
2
|
1.011799
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác.
|
K
|
65
|
65
|
60
|
05
|
Theo Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
|
x
|
3
|
1.011800
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của
người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành biên bản khám giám định.
|
K
|
95
|
95
|
95
|
0
|
Theo Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
|
x
|
Ghi chú: Ngày giải quyết TTHC
được tính là ngày làm việc
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
MẪ SỐ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đã được công bố tại Quyết định
|
Văn bản/lý do bãi bỏ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
1.000278
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
Giám định Y khoa
|
Quyết định công bố TTHC số 103/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ
khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện.
|
2
|
1.000276
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
Giám định Y khoa
|
3
|
1.000272
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
Giám định Y khoa
|
4
|
1.000269
|
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
|
5
|
1 000262
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định[1]
|
|
6
|
1.000101
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản khám giám định
|
Giám định Y khoa
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ
tục
(1.011798)
|
Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng
ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
|
1.Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người khuyết tật,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật xã.
Bước 2: Chủ tịch Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản
2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ
sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03
ngày làm việc.
Bước 3: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp
cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH. Trong thời hạn
02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Phòng tiếp nhận hồ sơ -
Trung tâm Giám định Y khoa - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang - Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng
Văn Thụ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: 0204 851 922.
Thời gian tiếp nhận: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng LĐTBXH
huyện có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã hoàn chỉnh
hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ
do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Trung tâm Giám định Y
khoa - cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 5: Trong thời
gian 60 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa có trách nhiệm tổ chức khám
giám định, kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2 Điều 11 Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 6: Trả Biên bản
khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng tại Trung tâm Giám định Y khoa
tỉnh Bắc Giang.
|
2.Cách thức thực hiện
|
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Đường bưu chính công ích.
|
3.Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.Giấy giới thiệu của UBND xã
nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu
ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp
lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
2. Bản sao Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật.
3. Bản sao các giấy tờ khám bệnh,
chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy chứng nhận phẫu thuật và các giấy tờ liên
quan khác (nếu có).
4. Biên bản xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng Giám định Y khoa lần gần nhất (nếu có).
5. Giấy kiến nghị của Người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật.
6. Ngoài các giấy tờ đã liệt
kê, đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho
người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy
tờ tuỳ thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp
đối với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp
pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của
cơ quan, tổ chức đó theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
|
4.Thời gian giải quyết
|
|
65 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5.Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Công dân Việt Nam, Người Việt
Nam đang định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức,
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
|
6.Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
Hội đồng Giám định Y khoa cấp
tỉnh
|
7.Kết quả thực hiện Thủ tục
hành chính
|
|
Biên bản khám giám định y
khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
8.Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí: (Căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy giám định y khoa)
|
9.Tên mẫu đơn, tờ khai (
Đính kèm thủ tục số)
|
|
Không có
|
10.Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính ( nếu có)
|
|
Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010.
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế.
5. Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện.
7. Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định Y khoa các cấp.
|
Mẫu số 78
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-….
|
…., ngày … tháng …
năm .....
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định:………………………….[2]
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ………………………………………..[3]
Đã họp ngày: …….tháng …. Năm
………... để khám giám định đối với
Ông/Bà:
…………………………….………………………………………..
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………..
Nơi thường trú:
………..……………….……..……………………………..
CMND/CCCD:…………[4]……….... Ngày...../..../… Nơi cấp: ……………..
Số sổ BHXH (nếu có):
………..…………………….………………………
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của ……………………................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số:……….…… ngày……tháng…..năm …..(nếu có)
Đối tượng khám giám định:…………………..……………………………………….[5]
Nội dung cần giám định……………………………………………………………….
Đang hưởng chế độ (nếu có)……………[6]……………tỷ lệ TTCT (nếu có)……..…..%
|
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
|
|
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số……[7]………..ngày………….. tháng…….năm...…………………
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
……..….……………………………………………….……………………
Được xác định: ……………………………………[8]…………………….……………
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: ……[9]…… %; (ghi bằng chữ ………………………. %)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...[10]…. % (ghi bằng chữ từng
số ....)
Đề nghị:
……..………………………………..………………………………………
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH[11]
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
2. Thủ
tục
(1.011799)
|
Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng
xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật không khách quan, không chính xác.
|
1.Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người khuyết tật,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật xã.
Bước 2: Chủ tịch Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản
2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ
sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03
ngày làm việc.
Bước 3: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp
cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH. Trong thời hạn
02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Phòng tiếp nhận hồ sơ -
Trung tâm Giám định Y khoa - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang - Cơ quan thường
trực của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng
Văn Thụ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: 0204 851 922.
Thời gian tiếp nhận: Giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng LĐTBXH
huyện có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã hoàn chỉnh
hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ
do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Trung tâm Giám định Y
khoa - cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 5: Trong thời
gian 60 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa có trách nhiệm tổ chức khám
giám định, kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2 Điều 11 Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 6: Trả Biên bản
khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng tại Trung tâm Giám định Y khoa
tỉnh Bắc Giang.
|
2.Cách thức thực hiện
|
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Đường bưu chính công ích.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy giới thiệu của UBND
xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới
thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu
giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
2. Bản sao Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật.
3. Bản sao các giấy tờ khám bệnh,
chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy chứng nhận phẫu thuật và các giấy tờ liên quan
khác (nếu có).
4. Biên bản xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng Giám định Y khoa lần gần nhất (nếu có).
5. Giấy kiến nghị của Người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật.
6. Bằng chứng xác thực về việc
xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không
khách quan, không chính xác thể hiện qua Biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp,
băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
7. Ngoài các giấy tờ đã liệt
kê, đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho
người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy
tờ tuỳ thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp
đối với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp
pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của
cơ quan, tổ chức đó theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
|
4. Thời gian giải quyết
|
|
65 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Công dân Việt Nam, Người Việt
Nam đang định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức,
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
|
6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định Y khoa cấp
tỉnh
|
7. Kết quả thực hiện Thủ tục
hành chính
|
|
Biên bản khám giám định y
khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
8. Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí: (Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
|
9. Tên mẫu đơn, tờ khai (
Đính kèm thủ tục số)
|
|
Không có
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính ( nếu có)
|
|
Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010.
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế.
5. Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện.
7. Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định Y khoa các cấp.
|
Mẫu số 78
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-….
|
…., ngày … tháng
… năm .....
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định:………………………….1
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ………………………………………..2
Đã họp ngày: …….tháng …. Năm
………... để khám giám định đối với
Ông/Bà:
…………………………….………………………………………..
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………..
Nơi thường trú:
………..……………….……..……………………………..
CMND/CCCD:…………3………....
Ngày...../..../… Nơi cấp: ……………..
Số sổ BHXH (nếu có):
………..…………………….………………………
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của ……………………................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số:……….…… ngày……tháng…..năm …..(nếu có)
Đối tượng khám giám định:…………………..……………………………………….4
Nội dung cần giám định……………………………………………………………….
Đang hưởng chế độ (nếu có)……………5……………tỷ
lệ TTCT (nếu có)……..…..%
|
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
|
|
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số……6………..ngày…………..
tháng…….năm...…………………
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà): ……..….……………………………………………….……………………
Được xác định: ……………………………………7…………………….……………
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là : ……8……
%; (ghi bằng chữ ………………………. %)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...9…. % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị:
……..………………………………..………………………………………
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH 10
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
3. Thủ
tục
(1.011800)
|
Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức)
không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành biên bản
khám giám định.
|
1.Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người khuyết tật,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc
quyết gửi đến Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành biên bản khám giám định để
được giải quyết.
Bước 2: Trong thời
gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Hội đồng
Giám định Y khoa đã ban hành biên bản khám giám định có trách nhiệm giải quyết
(giải quyết lần 2).
Nếu người khuyết tật vẫn chưa
đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định Y khoa, chậm nhất sau 15 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành biên bản giải quyết lần 2, phải có kiến nghị bằng
văn bản gửi Hội đồng Giám định Y khoa.
Bước 3: Sau 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định Y khoa bị kiến
nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định Y
khoa cấp trên trong thời hạn 05 ngày làm việc (căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư
liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
Bước 4: Trong thời
gian 60 ngày làm việc Hội đồng Giám định Y khoa có trách nhiệm tổ chức khám
giám định, kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2 Điều 11 Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 5: Trả Biên bản
khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng tại Trung tâm Giám định Y khoa
tỉnh Bắc Giang.
|
2. Cách thức thực hiện
|
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Đường bưu chính công ích.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy giới thiệu của UBND
xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới
thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu
giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
2. Đơn đề nghị khám giám định
phúc quyết của cá nhân hoặc của cơ quan hoặc tổ chức đại diện hợp pháp của
người khuyết tật.
3. Bản sao Biên bản giám định
y khoa của Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề
nghị khám phúc quyết.
4. Hồ sơ giám định của Hội đồng
Giám định Y khoa tỉnh gửi đến Hội đồng Giám định Y khoa Trung ương theo quy định.
5. Ngoài các giấy tờ đã liệt
kê, đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho
người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy
tờ tuỳ thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp
đối với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp
pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của
cơ quan, tổ chức đó theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
|
4. Thời gian giải quyết
|
|
95 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Công dân Việt Nam, Người Việt
Nam đang định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức,
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
|
6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
|
|
Hội đồng Giám định Y khoa cấp
tỉnh, cấp Trung ương.
|
7. Kết quả thực hiện Thủ tục
hành chính
|
|
Biên bản khám giám định y
khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
8. Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí: (Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
|
9. Tên mẫu đơn, tờ khai (
Đính kèm thủ tục số)
|
|
Không có
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính ( nếu có)
|
|
Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010.
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế.
5. Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện.
7. Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định Y khoa các cấp.
|
Mẫu số 78
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-….
|
…., ngày … tháng
… năm .....
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định:………………………….1
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ………………………………………..2
Đã họp ngày: …….tháng …. Năm ………...
để khám giám định đối với
Ông/Bà:
…………………………….………………………………………..
Ngày tháng năm
sinh:………………………………………………………..
Nơi thường trú:
………..……………….……..……………………………..
CMND/CCCD:…………3………....
Ngày...../..../… Nơi cấp: ……………..
Số sổ BHXH (nếu có):
………..…………………….………………………
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của ……………………................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số:……….…… ngày……tháng…..năm …..(nếu có)
Đối tượng khám giám định:…………………..……………………………………….4
Nội dung cần giám định……………………………………………………………….
Đang hưởng chế độ (nếu có)……………5……………tỷ
lệ TTCT (nếu có)……..…..%
|
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
|
|
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số……6………..ngày…………..
tháng…….năm...…………………
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà): ……..….……………………………………………….……………………
Được xác định: ……………………………………7…………………….……………
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là : ……8……
%; (ghi bằng chữ ………………………. %)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...9…. % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị:
……..………………………………..………………………………………
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH 10
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
[1] Tên TTHC gồm
TTHC số 20 và 22 phần VIII Giám định Y khoa Phụ lục 1 Quyết định số 103/QĐ-UBND
ngày 17/01/2020
[2] Ghi rõ:
Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối
tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
[3] Tên Hội đồng
GĐYK tổ chức cuộc họp.
[4] Trường hợp
chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy
khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của
ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
[5] Ghi rõ đối tượng
khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học
(CĐHH)…)
[6] Ghi rõ chế
độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu).
[7] Ghi tên văn
bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
[8] Ghi rõ kết
luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định
người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
[9] Tùy theo
yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
[10] Chỉ ghi
trong trường hợp khám giám định tổng hợp.
[11] Trường hợp
Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng
thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1232/QĐ-UBND ngày 22/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
1.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|