ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1229/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực cụm Công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 718/TTr-SCT ngày 04/5/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Quản lý Cụm công nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Công Thương và UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm tổ
chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các quy trình giải quyết thủ tục
hành chính /cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Số TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản
QPPL quy định thủ tục
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của
Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp
|
Có
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
(Tờ trình số
718/TTr-SCT ngày 04/5/2024 của Sở Công Thương)
I. Tên thủ tục: Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Bộ phận một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn
nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin
điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành
thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được
thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công
nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện
lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá
lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở,
cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công
Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100
cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm);
phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng
lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực
tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm
tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ
50 trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu
tư).
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc thông báo cho
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo
thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
2. Cách thức thực hiện: Nộp qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu
không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của
tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh
năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm
của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 57 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông
báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm
việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
8. Lệ phí: Không thu phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024
của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp./.