BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1229/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật và Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành, 08 thủ tục hành chính thay thế, 08 thủ tục hành chính bị
thay thế, 02 thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 02 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử BNN & PTNT;
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Cục BVTV.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1229/QĐ-BNN-BVTV ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
A. Danh mục TTHC mới ban hành (02 TTHC)
|
1
|
Cấp lại giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
2
|
Cấp lại giấy phép chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
B. Danh mục TTHC thay thế (07 TTHC)
|
1
|
Đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
2
|
Đăng ký chính thức thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
3
|
Đăng ký bổ sung thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
4
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực
vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
5
|
Thay đổi nhà sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
6
|
Chuyển nhượng tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
7
|
Thay đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
C. Danh mục TTHC bị hủy bỏ (02 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật- Mã
B-BNN-203545-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
2
|
Kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật- Mã
B-BNN-203815-TT
|
Nông nghiệp
|
- Trung tâm Kiểm định
& Khảo nghiệm thuốc BVTV phía Bắc
- Trung tâm Kiểm định
& Khảo nghiệm thuốc BVTV phía Nam
|
D. Danh mục TTHC bị thay thế (07 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật -
Mã B-BNN-203818-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
2
|
Đăng ký chính thức thuốc bảo vệ thực vật - Mã
B-BNN-203829-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
3
|
Đăng ký bổ sung thuốc bảo vệ thực vật - Mã
B-BNN-203841-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận gia hạn đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật - Mã B-BNN-203571-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
5
|
Chuyển nhượng sản phẩm đã đăng ký thuốc bảo vệ thực
vật - Mã B-BNN- 203573-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
6
|
Thay đổi nhà sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - Mã
B-BNN-203575-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
7
|
Thay đổi tên thương phẩm của thuốc bảo vệ thực vật
đã đăng ký - Mã B-BNN- 203659-TT
|
Nông nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
|
A. Danh mục TTHC thay thế (01 TTHC)
|
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật
|
Nông nghiệp
|
Chi cục bảo vệ thực
vật cấp tỉnh
|
B. Danh mục TTHC bị thay thế (01 TTHC)
|
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật- Mã B-BNN-203853-TT
|
Nông nghiệp
|
Chi cục bảo vệ thực
vật tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
|
|
|
PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương:
A. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
1. Cấp lại Giấy
phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
trong thời gian ba (03) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức cá nhân và yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và cấp lại
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo
cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá
nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân đăng ký đổi tên: Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư Danh mục hoặc Thông tư sửa đổi, bổ sung Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt
Nam.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật, (đối với các trường hợp hư hỏng, sai sót, thay đổi thông
tin, đổi tên tổ chức, cá nhân đăng ký, đổi giấy, gộp giấy)
c) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên);
d) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương
IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 (đối với trường hợp sai
sót, thay đổi thông tin; tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên).
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ
giấy).
4. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ
sơ hợp lệ
- 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông
tư ký ban hành (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cục Bảo vệ thực vật
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Bảo vệ thực vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị thay đổi
tên thương phẩm/ nhà sản xuất chuyển nhượng tên thương phẩm/ cấp lại, Thông tư
số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy: 150.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo
thời hạn của giấy phép đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày
11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ
thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày
24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong
thời gian ba (03) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ
sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức cá nhân và yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ và cấp lại
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ
sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy
định:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng
nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo
cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá
nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân đăng ký đổi tên: Nêu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư Danh mục hoặc Thông tư sửa đổi, bổ sung Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt
Nam.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp (đối với các trường hợp hư hỏng; thay đổi,
sai sót; tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên; gộp giấy);
c) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới (đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi
tên);
d) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương
IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 (đối với trường hợp sai
sót, thay đổi thông tin; tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên).
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ
giấy).
4. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ
sơ hợp lệ.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông tư
ký ban hành (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cục Bảo vệ thực vật
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đăng ký đổi tên)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Bảo vệ thực vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị thay
đổi tên thương phẩm/ nhà sản xuất chuyển nhượng tên thương phẩm/ cấp lại, Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy: 150.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
a) Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo
vệ thực vật
b) Thời hạn có hiệu lực:
- 5 năm (theo thời hạn của giấy chứng
nhận đã cấp)
- Trường hợp gộp giấy chứng nhận đăng
ký thuốc BVTV: Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật ngắn
nhất mà đã được cấp.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày
11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ
thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày
24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
B. Danh mục thủ
tục hành chính thay thế
1. Đăng ký cấp
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo
quy định (Đối với các trường hợp đăng ký thử nghiệm thì thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc):
a) Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được yêu
cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì cấp
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng
được yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những
nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp không cấp Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá
nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đối với đăng ký chính thức, đăng
ký bổ sung đặt tên thương phẩm:
- Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản
xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật xin đăng ký (Đối với trường hợp nhà sản
xuất ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận là nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật do cơ quan quản
lý có thẩm quyền của nước sở tại cấp;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy đăng ký sử dụng thuốc tại nước ngoài đối với các thuốc đăng ký chính thức
được sáng chế ở nước ngoài hoặc Quyết định của Cục Bảo vệ thực vật công nhận là
một loại thuốc bảo vệ thực vật đối với các thuốc đăng ký chính thức được sáng
chế ở trong nước;
- Tài liệu kỹ thuật chi tiết bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất
ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương
IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Bản sao chứng thực văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam cấp hoặc giấy ủy nhiệm,
giấy chuyển nhượng quyền sử dụng các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu các sản phẩm ở
Việt Nam của chủ sở hữu các sản phẩm đó (nếu có).
b) Đối với đăng ký bổ sung phạm vi sử
dụng, liều lượng, cách sử dụng
- Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
- Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương
IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
c) Đối với đăng ký bổ sung dạng thuốc,
hàm lượng hoạt chất
- Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
- Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương
IX của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Tài liệu kỹ thuật thành phẩm chi tiết
bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của
nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại mục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
đ) Đăng ký thử nghiệm (đối với các hoạt
chất mới chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế
sử dụng ở Việt Nam)
- Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Phiếu an toàn hóa chất (material
safety data sheet).
2. Số lượng: 02 (hai) bản gồm 01 (một) bản cứng (hồ
sơ giấy) và 01 (một) bản mềm định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đối
với đăng ký chính thức, bổ sung đặt tên thương phẩm; đăng ký bổ sung phạm vi sử
dụng, liều lượng, cách dùng; đăng ký bổ sung dạng thuốc, hàm lượng hoạt chất.
- 05 ngày làm việc đối với đăng ký thử nghiệm.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bảo vệ thực
vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
I: Đơn đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
- Phụ lục
IV: Tài liệu kỹ thuật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
8. Phí, lệ phí:
a) Đối với đăng ký chính thức, bổ sung đặt tên
thương phẩm
- Thuốc bảo vệ thực vật hóa học (1 đối tượng dịch hại/cây
trồng, 1 dạng thuốc thành phẩm, 1 mức hàm lượng):
Phí thẩm định: 6.000.000
đ Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ
hai, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy
phép khảo nghiệm: 500.000 đ/1 đối tượng dịch hại, cây trồng, dạng thuốc thành
phẩm, mức hàm lượng.
- Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học
Phí thẩm định: 3.500.000 đLệ phí cấp giấy: 300.000
đ
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ
hai, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy
phép khảo nghiệm: 200.000 đ/1 đối tượng dịch hại, cây trồng, dạng thuốc thành
phẩm, mức hàm lượng.
b) Đối với đăng ký bổ sung phạm vi sử dụng, liều lượng,
cách sử dụng, dạng thuốc, hàm lượng hoạt chất
Phí thẩm định: 3.500.000
đ Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ
hai, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy
phép khảo nghiệm: 200.000 đ/1 đối tượng dịch hại, cây trồng, dạng thuốc thành
phẩm, mức hàm lượng.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn của giấy phập: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
2. Đăng ký chính thức thuốc bảo
vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được quy định tại Chương
IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013 thì làm thủ tục theo quy định tại Điểm b, c, d, đ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định tại
Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ,
ngày 11/01/2013 thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cục Bảo vệ thực vật tổ chức họp Hội đồng tư vấn
thuốc bảo vệ thực vật để đánh giá và xét duyệt các thuốc bảo vệ thực vật đề nghị
đăng ký chính thức một năm 03 (ba) lần.
c) Ngay sau khi có kết quả họp Hội đồng tư vấn,
trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức,
cá nhân bằng văn bản kết luận của Hội đồng tư vấn về:
-Thuốc bảo vệ thực vật xin đăng ký được chấp nhận
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 và thuốc đó được phép lưu hành.
- Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký được chấp
nhận nhưng cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký không được
chấp nhận và nêu rõ lý do.
d) Cục Bảo vệ thực vật lập hồ sơ các loại thuốc được
Hội đồng tư vấn xem xét và đề nghị công nhận trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
đ) Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản sao chụp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp;
c) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
d) Bản chính kết quả khảo nghiệm hiệu lực sinh học,
kết quả khảo nghiệm xác định thời gian cách ly theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII và XVIII ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy), 01 (một)
bản mềm định dạng word hoặc excel đối với mẫu nhãn.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả họp Hội đồng
tư vấn
Ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật:
15 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp
và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
-Phụ lục
II: Đơn đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 9.000.000 đ
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
3. Đăng ký bổ sung thuốc bảo
vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được quy định tại Chương
IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013 thì làm thủ tục theo quy định tại Điểm b, c, đ, đ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định tại
Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ,
ngày 11/01/2013 thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cục Bảo vệ thực vật tổ chức họp Hội đồng tư vấn
thuốc bảo vệ thực vật để đánh giá và xét duyệt các thuốc bảo vệ thực vật đề nghị
đăng ký bổ sung một năm 03 (ba) lần.
c) Ngay sau khi có kết quả họp Hội đồng tư vấn,
trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức,
cá nhân bằng văn bản kết luận của Hội đồng tư vấn về:
- Thuốc bảo vệ thực vật xin đăng ký được chấp nhận
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 và thuốc đó được phép lưu hành.
- Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký được chấp
nhận nhưng cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký không được
chấp nhận và nêu rõ lý do.
d) Cục Bảo vệ thực vật lập hồ sơ các loại thuốc được
Hội đồng tư vấn xem xét và đề nghị công nhận trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
đ) Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản sao chụp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp;
c) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
d) Bản chính kết quả khảo nghiệm hiệu lực sinh học,
kết quả khảo nghiệm xác định thời gian cách ly theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII và XVIII ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy), 01 (một)
bản mềm định dạng word hoặc excel đối với mẫu nhãn.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả họp Hội đồng
tư vấn
Ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật:
15 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan cỏ thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp
và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
II: Đơn đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 2.500.000 đ
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
4. Gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ,
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
a) Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được quy định tại
Chương IX và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013 thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định
tại Phụ lục XIV ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định
tại Chương IX và các quy định khác của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày
11/01/2013 thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc
bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc
bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật đã được cấp;
c) Nhãn thuốc lưu hành hoặc mẫu nhãn thuốc nếu có
thay đổi các nội dung quy định tại Chương IX của Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy), 01 (một)
bản mềm định dạng word hoặc excel đối với mẫu nhãn.
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ
ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bảo vệ thực
vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
II: Mẫu đơn đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ,
ngày 11/01/2013.
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 2.500.000 đ
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
4. Thay đổi nhà sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
03 (ba) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 2. Thẩm định và cấp giấy
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
a) Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
theo quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì cấp Giấy
phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực
vật theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII, XIV ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được yêu cầu
kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
c) Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực
vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị thay đổi nhà sản xuất theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản xuất ra hoạt
chất hoặc thuốc kỹ thuật (Đối với trường hợp nhà sản xuất ủy quyền cho tổ chức,
cá nhân khác);
c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận
là nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật do cơ quan quản lý có thẩm quyền
của nước sở tại cấp;
d) Tài liệu kỹ thuật chi tiết bằng tiếng Việt hoặc
tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt
chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
đ) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
e) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Số lượng: 02 (hai) bản gồm 01 (một) bản cứng (hồ
sơ giấy) và 01 (một) bản mềm định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bảo vệ thực
vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
III: Mẫu đơn đề nghị thay đổi tên thương phẩm/ nhà sản xuất chuyển nhượng tên
thương phẩm/cấp lại, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
- Phụ lục
IV: Tài liệu kỹ thuật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 1.500.000 Lệ phí: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy
chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo thời hạn của giấy
đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
5. Chuyển nhượng tên thương phẩm
thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
ba (03) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
- Bước 2. Thẩm định và cấp giấy
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì cấp Giấy phép khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT- BNNPTNT, ngày 11/01/2013.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá
nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo
vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật
thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã
có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng tại
Việt Nam: nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư Danh mục hoặc Thông tư sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo
vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng tên thương phẩm theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng sản phẩm;
c) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
d) Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản xuất ra hoạt
chất hoặc thuốc kỹ thuật cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng;
đ) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ,
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy), 01 (một)
bản mềm định dạng word hoặc excel đối với mẫu nhãn.
4. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông tư ký ban hành
(đối với trường hợp chuyển nhượng tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã có
trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử
dụng ở Việt Nam)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cục Bảo vệ thực vật
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (đối với trường hợp chuyển
nhượng tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã có trong Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
III: Mẫu đơn đề nghị thay đổi tên thương phẩm/ nhà sản xuất chuyển nhượng
tên thương phẩm/ cấp lại, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy
chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo thời hạn của giấy
đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
6. Thay đổi tên thương phẩm thuốc
bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian
ba (03) ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 2. Thẩm định và cấp giấy
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì cấp Giấy phép khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá
nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo
vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật
thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Đối với tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã
có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng tại
Việt Nam: nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông tư số
03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013 thì Cục Bảo vệ thực vật trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ khi cơ quan đăng ký trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư Danh mục hoặc Thông tư sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo
vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị thay đổi tên thương phẩm theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
b) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
c) Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực văn bản của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm
nhãn hiệu hàng hóa đối với thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
2. Số lượng: 01 (một) bản cứng (hồ sơ giấy), 01 (một)
bản mềm định dạng word hoặc excel đối với mẫu nhãn.
4. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông tư ký ban hành
(đối với trường hợp thay đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã có trong
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở
Việt Nam)
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cục Bảo vệ thực vật
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (đối với trường hợp thay đổi
tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật đã có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục
III: Mẫu đơn đề nghị thay đổi tên thương phẩm/ nhà sản xuất/ chuyển nhượng
tên thương phẩm/ cấp lại, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy
chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo thời hạn của giấy
đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
1. Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện một (01) bộ hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc từ khi nhận hồ
sơ đầy đủ theo đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ
hợp lệ thì cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 (một)
ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ
chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 (một) ngày làm việc, cơ quan
có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên
liệu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an
toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng (khi nộp mang theo bản
chính để đối chiếu);
c) Một trong các giấy tờ sau (bản sao chứng thực):
Hợp đồng cung ứng;
Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật;
Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo
vệ thực vật;
Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác
nhận và dấu của công ty)
d) Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện
thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
2. Số lượng: 01 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ
thực vật cấp tỉnh
c) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
d) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục bảo vệ
thực vật cấp tỉnh
6. Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Đối tượng thực hiện TTHC:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Phụ lục
X: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật, Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT , ngày 11/01/2013
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy: 300.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo
vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả: cấp theo từng chuyến
hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật.