ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1202/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
26 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2490/QĐ-BNN-LN ngày 19/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 180/TTr-SNN ngày 25/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà
nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định
được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KTN, HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Phê duyệt điều chỉnh phân khu
chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
MCLT
|
55 ngày
|
|
35 ngày
|
UBND tỉnh: 20 ngày
|
Không
|
|
x
|
|
Lĩnh vực Kiểm lâm
|
2
|
|
Quyết định giao rừng cho tổ
chức
|
MCLT
|
35 ngày
|
|
30 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
Không
|
|
x
|
|
3
|
|
Quyết định chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
|
MCLT
|
20 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
|
|
x
|
|
4
|
|
Phê duyệt Phương án sử dụng rừng
đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng thuộc
địa phương quản lý
|
MCLT
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
|
|
x
|
|
5
|
|
Quyết định thu hồi rừng đối với
tổ chức tự nguyện trả lại rừng
|
MCLT
|
20 ngày
|
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
Không
|
|
x
|
|
6
|
|
Quyết định điều chỉnh chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
MCLT
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
- Không phải lấy ý kiến các bộ
ngành
|
|
35 ngày
|
|
25 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
|
|
|
|
|
- Lấy ý kiến các bộ ngành
|
|
48 ngày
|
|
25 ngày
|
UBND tỉnh: 23 ngày
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết được tính bằng ngày;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
1.000084
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa
phương quản lý
|
MCLT
|
45 ngày
|
|
35 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
|
|
x
|
|
8
|
1.000081
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản
xuất thuộc địa phương quản lý
|
MCLT
|
45 ngày
|
|
35 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
|
|
x
|
|
Lĩnh vực kiểm lâm
|
9
|
3.000152
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
MCLT
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
- Không phải lấy ý kiến các bộ
ngành
|
|
35 ngày
|
|
25 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
|
|
|
|
- Lấy ý kiến các bộ ngành
|
|
48 ngày
|
|
25 ngày
|
UBND tỉnh: 23 ngày
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết được tính bằng ngày;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng
trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ
tục: Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng
đặc
dụng thuộc địa phương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý
do;
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy
ý kiến thẩm định bằng văn bản của các sở, ngành, địa phương có liên quan phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý kiến và quy định của pháp luật về
hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án
điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng;
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của các sở, ngành, địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định.
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trường hợp kết quả thẩm định đủ
điều kiện, trong thời gian 20 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh phân khu chức
năng của khu rừng đặc dụng;
Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ rừng
được biết và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình điều chỉnh
phân khu chức năng của chủ rừng;
- Bản chính Phương án điều chỉnh
phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng với các nội dung chủ yếu sau:
+ Cơ sở pháp lý, khoa học và thực
tiễn;
+ Đánh giá hiện trạng rừng, các
hệ sinh thái tự nhiên; các giá trị về đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật; giá
trị khoa học, thực nghiệm, giáo dục môi trường và cung ứng dịch vụ môi trường rừng
đáp ứng tiêu chí của phân khu chức năng đối với phần diện tích điều chỉnh;
+ Xác định phạm vi, ranh giới
các phân khu chức năng sau điều chỉnh trên bản đồ và các điểm vị trí trên thực
địa;
+ Xác định các giải pháp thực
hiện, tổ chức quản lý sau khi điều chỉnh các phân khu chức năng.
- Bản chính Bản đồ hiện trạng rừng
trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng rừng dự kiến sau khi điều chỉnh khu rừng
đặc dụng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng. Tùy theo quy mô diện
tích của khu rừng đặc dụng, chủ rừng lựa chọn các loại bản đồ phù hợp, thống nhất
cùng một tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000.
1.4. Thời hạn giải quyết: 55
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ rừng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan/người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tiêu chí các phân khu chức
năng của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài - sinh cảnh
a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
Có hệ sinh thái tự nhiên còn bảo
tồn nguyên vẹn hoặc có hệ sinh thái tự nhiên bảo đảm quy luật phát triển tự
nhiên của hệ sinh thái rừng.
Có phân bố tự nhiên và là nơi
cư trú của các loài động vật, thực vật hoang dã đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm.
Đối với khu rừng đặc dụng có hợp
phần là hệ sinh thái đất ngập nước, ven biển thì vị trí, phạm vi, quy mô của
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt được xác định trên cơ sở hiện trạng hệ sinh thái tự
nhiên và điều kiện về địa hình, thủy văn, chế độ ngập nước; là nơi cư trú của
các loài động vật, thực vật hoang dã đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm.
b) Phân khu phục hồi sinh thái
đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
Có hệ sinh thái rừng cần phục hồi
bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để đạt được trạng thái tự nhiên đặc trưng
của hệ sinh thái rừng.
Có hệ sinh thái tự nhiên và
sinh cảnh là nơi duy trì nguồn thức ăn và đi lại thường xuyên cho các loài động
vật hoang dã.
Đối với khu rừng đặc dụng có hợp
phần là hệ sinh thái đất ngập nước, ven biển thì vị trí, phạm vi, quy mô của
phân khu phục hồi sinh thái xác định trên cơ sở hiện trạng của hệ sinh thái tự
nhiên và điều kiện về địa hình, thủy văn, chế độ ngập nước; là nơi duy trì nguồn
thức ăn và đi lại thường xuyên cho các loài động vật hoang dã.
c) Phân khu dịch vụ, hành chính
đáp ứng các tiêu chí sau đây:
Được xác lập chủ yếu để xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: công trình làm việc, sinh hoạt, nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học, cứu hộ và phát triển sinh vật của ban quản lý rừng đặc dụng;
công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và tổ chức thực hiện
các chức năng khác theo quy định của pháp luật;
Diện tích của phân khu dịch vụ,
hành chính tập trung, hạn chế xác lập diện tích phân tán, phù hợp với quy mô của
ban quản lý rừng đặc dụng, hiện trạng rừng và tổng diện tích tự nhiên của khu rừng
đặc dụng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Tên thủ
tục: Quyết định giao rừng cho tổ chức
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức nộp trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận
một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ giao
rừng, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác của tổ chức, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm: chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và
16 Luật Lâm nghiệp; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao;
lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giao rừng cho tổ chức.
Trường hợp không đủ điều kiện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức
theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Bàn giao rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu
có); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn
giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh
giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng
đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham
gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại
diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số
15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ tổ chức nộp đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Dự án đầu tư đối với khu rừng
đề nghị giao (bản chính).
Đối với trường hợp nộp qua môi
trường điện tử: thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu
mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Dự án đầu tư đối với khu rừng
đề nghị giao (bản chính).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành Quyết định giao rừng: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính
xác.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức:
10 ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định giao rừng theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Biên bản bàn giao rừng theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO/CHO THUÊ RỪNG
(Dùng cho tổ chức)
Kính
gửi: .........................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng/cho
thuê rừng (1) ....................................
......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính..................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ..................................
Điện thoại.......................................
4. Người đại diện tổ chức:
- Họ và tên người đại diện:…………………………………………..........
- Chức vụ:……………………………………………………………….....
- Số Căn cước công dân/Căn cước:
…………………………………….....
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………….…….....
5. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao/cho thuê (2)..........................................
6. Diện tích rừng đề nghị
giao/cho thuê (ha)...............................................
7. Để sử dụng vào mục đích
(3)...................................................................
8. Thời hạn sử dụng
(năm)..........................................................................
9. Phương thức nộp tiền sử dụng
rừng (nếu có)..........................................
10. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, nộp tiền sử dụng
rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn
.............................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có):
........................................................................
|
...., ngày ....
tháng ..... năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
_______________________________
(1) Đối với tổ chức
phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập tổ chức.
(2) Địa điểm khu rừng
đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
(3) Mục đích để quản
lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
Mẫu
số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN
....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../QĐ-UBND-…
|
..., ngày.....
tháng..... năm......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao/cho thuê rừng
(Dùng cho tổ chức)
ỦY
BAN NHÂN DÂN .....................
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
.................ngày.......tháng......năm.........
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê
…….. ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình
thành)...................; trạng thái................; trữ lượng............; vị
trí………. tại............... (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu
thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Tổ chức được giao/cho thuê:
…………………………
Do ông (bà)…………………….chức vụ:
…………………
Làm đại diện.
Số CC/CCCD (đối với cá
nhân):…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..
Thời gian được giao/cho thuê rừng
là...........năm, kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày......
tháng.....năm........
Tổ chức được giao/cho thuê rừng
có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích
rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm
nghiệp. Đối với trường hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có
trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được
giao rừng/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của
nhà nước, nộp tiền sử dụng rừng và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao rừng/cho
thuê rừng cho tổ chức được giao/cho thuê rừng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
3. Chỉ đạo Chi cục Kiểm
lâm/Phòng.................. phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện……., Ủy ban nhân
dân xã..............và tổ chức được giao/cho thuê rừng xác định cụ thể mốc giới
và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực
thuộc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng.
5. …………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và tổ chức được giao/cho thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-……
-…….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Bàn
giao rừng
(Dùng cho việc bàn giao rừng cho tổ chức)
Căn cứ Quyết định
(1)..............................................................................
Hôm nay,
ngày.........tháng...........năm...........
Tại
(2).......................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên bàn giao rừng
Do
ông/bà.......................................................................làm
đại diện (3).
II. Bên nhận rừng
Do ông,
bà.......................................................................làm đại
diện (4).
III. Đại diện chủ rừng liền
kề
- Ông, bà
(5).............................................................................................
- Ông,
bà..................................................................................................
- Ông,
bà.................................................................................................
Đã cùng nhau xác định ranh giới;
thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao
cho..........................
Những nhận xét khác (nếu có).
Biên bản đã được đọc để các thành
viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 04 bản, chủ
rừng giữ 01 bản, Ủy ban nhân dân xã giữ 01 bản, lưu 01 bản tại phòng chức năng
về nông nghiệp và phát triển nông thôn và 01 bản lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Chủ rừng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
TM. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
TM. UBND HUYỆN
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
TM. UBND XÃ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_______________________________
(1) Quyết định của Ủy
ban nhân dân về việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung của Quyết định.
(2) Ghi rõ tên xã,
phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
(3) Bên bàn giao rừng
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Bên nhận rừng
ghi rõ họ, tên và chức danh của người đại diện.
(5) Đại diện chủ rừng
liền kề nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ,
tên cá nhân; nếu là cộng đồng dân cư thôn thì ghi họ, tên và chức danh của người
đại diện cho thôn, bản đó.
3. Tên thủ
tục: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức có dự án đề nghị quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc tổ chức có dự án đã
được đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư dự án có thay đổi về quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử
dụng sang mục đích khác nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân cấp tỉnh ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
Trường hợp không quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Tổ chức nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, gồm:
- Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 20 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản
sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
- Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình đề nghị Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 22 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Hồ sơ tổ chức đã gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
+ Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 20 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản
sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
+ Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác;
+ Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo
Mẫu số 24 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng theo Mẫu
số 20 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
- Tờ trình Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo Mẫu số 22
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 20
TÊN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC (Dùng cho tổ
chức)
Kính
gửi: …………………
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-......ngày
.... tháng ......năm..... của ..... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày .... tháng ......năm....của ...... về việc
phê duyệt dự án đầu tư.......hoặc Nghị quyết số …../NQ- HĐND... ngày ... tháng
.... năm .... của Hội đồng nhân dân tỉnh ......về phê duyệt chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng để thực hiện dự án....;
Căn cứ…………………………………………………………………….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
.......................................................
- Địa chỉ liên hệ
..............................................................................
- Điện thoại
.....................................................................................
- Người đại diện:
+ Họ và
tên:……………………………………………………….
+ Chức vụ:……………………………………………………………
+ Số Căn cước công dân/Căn cước:
……ngày cấp …nơi cấp:...........
+ Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………..
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ….. xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như
sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); chức năng rừng
(ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng: Để thực hiện dự án……
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP , gồm:…..
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
…ngày….tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TTr-SNN-....
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện
Dự án……
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……..
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định/Nghị quyết
số ........... ngày .... tháng..... năm.... của .............về việc chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án……./Căn cứ
Quyết định/Nghị quyết số ........... ngày .... tháng.....năm.... của
.............về việc chủ trương đầu tư Dự án;
Căn cứ …………..….(các văn bản
liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …. xem xét, quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như
sau:
1. Thông tin chung về dự án.
2. Diện tích rừng đề nghị chuyển
mục đích sử dụng và diện tích rừng đề nghị sử dụng tạm (nếu có).
Tổng diện tích. … ha rừng; phân
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng); trữ lượng; loài cây (đối với rừng trồng).
Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu, địa
danh hành chính.
3. Đáp ứng điều kiện chuyển mục
đích sử dụng rừng tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp
…………………………………………………………………………
4. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
kèm theo, gồm:……..
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án đề nghị CMĐSDR;
- Các tổ chức liên quan;
- Chủ rừng;
- …………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 24
UBND TỈNH (TP)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…
(Dùng cho tổ chức)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ văn bản/Nghị quyết của
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác để thực hiện dự án …..;
Căn cứ Quyết định của cấp có
thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế….…………………………………………..................................;
Xét đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng của…… và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số……...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án…..với tổng diện tích là
…..ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên:
….ha, trong đó: rừng đặc dụng….ha; rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất….ha.
- Diện tích rừng trồng: ….ha, trong
đó: rừng đặc dụng….ha; rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất….ha.
- Vị trí : ………….
- Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
kèm theo, gồm:…
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: ………………………….
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
…………………………………….
3. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường…… và tổ chức đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng, sử dụng tạm rừng và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT…;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án;
- Các đơn vị có liên quan;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
4. Tên thủ
tục: Phê duyệt Phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục
vụ bảo vệ và phát triển rừng thuộc địa phương quản lý
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo đến Bộ phận một
cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh
và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra,
xác minh và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Bước 3: Phê duyệt
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng theo
Mẫu số 30 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ chủ rừng gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 28 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 29
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, xác
minh của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hồ sơ chủ rừng đã gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
+- Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 28 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
+ Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số
29 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ rừng.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 30 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 28 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số
29 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 28
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ RỪNG (LÀ TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
Sử
dụng rừng để thực hiện công trình …………
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ ....................
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng .....năm..... của ..... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công
trình/dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-....... ngày ..... tháng ......năm.....
của ...... về việc phê duyệt công trình/dự án đầu tư.....;
Căn cứ.....................................................................................................
.....................1
lập Phương án sử dụng rừng để xây dựng công trình.......... thuộc quy định tại
khoản2 ........ Điều 51 Luật Lâm nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố)/Bộ ................ xem xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại rừng,
trữ lượng rừng khu vực đề nghị sử dụng rừng
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự
nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Phương án xử lý cây rừng
trên phạm vi diện tích rừng đề nghị sử dụng
- Phương án khai thác:
............................................................................
- Khai thác tận dụng lâm sản
trên diện tích sử dụng rừng .........................
- Phương thức thu hồi tài sản tận
dụng lâm sản ………….......................
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có)..........................................................
-
...............................................................................................................
3. Tài liệu kèm theo
Bản đồ hiện trạng rừng khu vực
đề nghị sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 (thể hiện rõ vị trí lô, khoảnh, tiểu khu, địa
danh hành chính).
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, ....................... kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố)/Bộ trưởng Bộ .............…… xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
-......................;
- Lưu: VT,….
|
CHỦ RỪNG
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ - nếu có)
|
(1) Ghi rõ tên chủ rừng.
(2) Ghi rõ loại công trình kết
cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 29
TÊN CHỦ RỪNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện công trình ........
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ…
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
công trình/dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-....... ngày ..... tháng
......năm..... của ...... về việc phê duyệt công trình/dự án đầu tư.....;
Căn cứ
...........................;
- Họ và tên Chủ rừng (chữ in
hoa): ....………………………….....
- Địa chỉ: ....
……………………………………………………....
- Điện thoại:
…………………………………………………….....
- Số Căn cước công dân/Căn cước:
…ngày … tháng … năm… cấp:....
- Nơi cư trú:
…………………………………………………….....
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh (thành phố)/Bộ trưởng Bộ ……….xem xét, quyết định phê duyệt Phương án sử dụng
rừng như sau:
1. Các thông tin về sử dụng
rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng
(ha); loại rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình
thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc sử dụng rừng
để thực hiện..................................3
2. Cam kết:
..........................4
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin
trên.
3. Hồ sơ:
Có hồ sơ theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ kèm theo, gồm:
....................................................................................
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, ................... kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)/Bộ
trưởng Bộ …… xem xét, phê duyệt.
|
…ngày….tháng…..năm…
CHỦ RỪNG
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ - nếu có)
|
(3) Ghi rõ loại công trình kết
cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp.
(4) Ghi rõ tên Chủ rừng.
Mẫu
số 30
UBND TỈNH
(TP)/BỘ…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
phê duyệt Phương án sử dụng rừng để thực hiện công trình .....
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP)/BỘ TRƯỞNG BỘ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số …… (các
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)…...;
Căn cứ Phương án sử dụng rừng
để thực hiện công trình ...……... ngày ...... tháng ..... năm ..... của
.......................;
Căn cứ
.......................................;
Xét đề nghị của
.................. tại ....................…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án sử dụng rừng đối với diện tích .... ha rừng (gồm: rừng tự nhiên …. ha; rừng
trồng …. ha) để thực hiện công trình5..........., trong đó:
- Rừng đặc dụng….ha (rừng tự
nhiên … ha, rừng trồng …ha); rừng phòng hộ…..ha (rừng tự nhiên … ha, rừng trồng
…ha); rừng sản xuất….ha (rừng tự nhiên … ha, rừng trồng …ha).
- Trữ lượng rừng: ………; loài cây
đối với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính.
- Về xử lý tài sản (nếu
có)........................................................................;
-
.............................................................................................................;
(Chi tiết thông tin tại Phương
án sử dụng rừng kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/cơ quan chuyên môn trực thuộc bộ, ngành được giao tiếp nhận hồ sơ
…………………..........................
2. Sở/cơ quan
..........................................................................................
3. Chủ rừng:
………………..………………………………................
4.
…………………………………………………………….................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
.........................., Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/cơ quan chuyên môn trực thuộc bộ, ngành được
giao tiếp nhận hồ sơ, ông (bà) …. là chủ rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ..............................;
- Các Sở/cơ quan…;
- …
|
CHỦ TỊCH/BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
5 Ghi rõ loại công trình
kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp.
5. Tên thủ
tục: Quyết định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của chủ rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ chủ rừng gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Văn bản trả lại rừng.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Văn bản trả lại rừng của chủ
rừng.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 27
UBND TỈNH (TP)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi rừng theo quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp năm 2017
(Dùng cho tổ chức)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của
cấp có thẩm quyền về kết quả thanh tra, kiểm tra......;
Căn cứ.....................................................................................................
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số……/TTr-SNN-... ngày.... tháng... năm
....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với
diện tích là …..ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên..........ha, rừng trồng.........ha,
tại6 ........ thuộc quyền quản lý của7...........
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh,
tiểu khu): …………………................
- Lý do thu hồi8:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: ………………………….
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
…………………………………….
3. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường…… và tổ chức ...... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT…;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án;
- Các đơn vị có liên quan;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
(6) Ghi rõ theo địa danh hành
chính.
(7) Ghi rõ tên tổ chức.
(8) Ghi rõ lý do thu hồi rừng
(quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp).
6. Tên thủ tục:
Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có dự án đề
nghị quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác
minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề
nghị quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác và tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định bao gồm: cơ
sở pháp lý; thành phần, nội dung hồ sơ; sự cần thiết đầu tư dự án; vị trí tiểu
khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính, diện tích rừng theo: nguồn gốc hình thành
(rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất); trữ lượng đối với rừng tự nhiên, loài cây và trữ lượng đối với rừng trồng
theo báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng; đáp ứng nguyên tắc, căn cứ
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 14, Điều
15 Luật Lâm nghiệp. Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang
mục đích khác: thẩm định dự án đáp ứng tiêu chí dự án được chuyển mục đích sử dụng
rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định tại Điều 41a Nghị định số
91/2024/NĐ-CP .
Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm
định
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tổ chức thẩm định đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thẩm định để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
d) Bước 4: Trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh hoặc lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành (đối với trường hợp diện
tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của
chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành) trước khi trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh.
* Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
* Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành:
Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của
bộ, ngành.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành có ý kiến
bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ
lý do.
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến thống nhất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
đ) Bước 5: Quyết định
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị quyết định điều
chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc
gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
- Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
+ Văn bản đề nghị quyết định điều
chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc
gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
+ Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
+ Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
+ Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
- Tài liệu liên quan (nếu có).
c) Hồ sơ Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành trong trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bản đề nghị quyết định điều
chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc gia
hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
- Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Tài liệu liên quan (nếu có).
- Văn bản cho ý kiến thống nhất
của bộ, ngành (trong trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục
đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành).
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 48
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
6.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị quyết định điều chỉnh
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (dùng cho tổ chức) theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Đề nghị quyết định điều chỉnh
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (dùng cho cá nhân) theo Mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh về việc đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác theo Mẫu số
19 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 17
TÊN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Dùng cho tổ chức)
Kính
gửi: ………………
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của ......
về việc phê duyệt dự án đầu tư.........;
Căn cứ…………………………………………………………………….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
.......................................................
- Địa chỉ liên hệ
..............................................................................
- Điện thoại
.....................................................................................
- Người đại diện:
+ Họ và
tên:…………………………………………………………….
+ Chức vụ:…………………………………………………………
+ Số Căn cước công dân/Căn cước:…ngày,
tháng, năm cấp:............
+ Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………..
Đề nghị xem xét, quyết định phê
duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); chức năng rừng
(ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng: Để thực hiện dự án……
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:…..
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
…ngày….tháng...năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Dùng cho cá nhân)
Kính
gửi: ………………
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của
........ về việc phê duyệt dự án đầu tư.......;
Căn cứ………………………………………………………………………..
- Tên cá
nhân:...........................................................................................
- Địa chỉ:
…………………….…………………………………………
- Số Căn cước công dân/Căn cước:……
ngày cấp…… nơi cấp ………
- Điện thoại:…………….………………………………………………
Đề nghị xem xét, quyết định phê
duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng ...............…
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:…………
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
.....ngày....
tháng ….. năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 19
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TTr-UBND-…
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để
thực hiện Dự án…
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố…..
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
…../BC- ngày …tháng…năm .... của…..;
Căn cứ…………………………………………………..……………
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án
2. Sự cần thiết đầu tư dự án
3. Diện tích đề nghị chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng
Diện tích theo: Loại rừng (rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng).
4. Vị trí khu rừng:………………………………………………………
5. Về đáp ứng nguyên tắc, căn cứ
chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp.
6. Đối với dự án chuyển mục
đích sử dụng rừng tự nhiên: Xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là dự
án bắt buộc phải thực hiện trên diện tích có rừng tự nhiên do không thể bố trí
diện tích đất khác.
7. ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024. của
Chính phủ kèm theo, gồm:
…………………………………………………………………………..…
Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hồ
sơ dự án đủ căn cứ, điều kiện để Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân
dân và pháp luật về nội dung trình nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT;
- Cơ quan tham gia thẩm định;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
-….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
7. Tên thủ tục:
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ rừng để hoàn thiện và nêu rõ lý do;
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy
ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ
sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn
bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định;
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình của chủ rừng;
- Bản chính Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ,
cụ thể:
+ Đánh giá sơ bộ hiện trạng rừng,
khả năng tổ chức thực hiện và các loại sản phẩm, dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí;
+ Thuyết minh sơ bộ phương án
phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
bao gồm: vị trí, diện tích, hiện trạng, mục đích, thời gian và dự kiến phương
thức tổ chức thực hiện;
+ Vị trí, địa điểm, quy mô, vật
liệu, chiều cao, mật độ, tỷ lệ dự kiến và thời gian tồn tại của công trình phục
vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tùy thuộc vào hiện trạng rừng từng
khu vực, bảo đảm chức năng của khu rừng và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại
Điều 15 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ;
+ Các giải pháp thực hiện đề án
bao gồm: giải pháp về vốn, nguồn lực đầu tư; các giải pháp về bảo vệ, phát triển
rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường; phòng cháy,
chữa cháy; phương thức tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; giá cho
thuê môi trường rừng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ;
+ Tổ chức giám sát hoạt động du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
+ Bản đồ hiện trạng rừng của
khu rừng đặc dụng tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng các tuyến,
điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, tổ chức không gian kiến trúc và hạ
tầng du lịch của khu rừng đặc dụng tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000: xác định chỉ
tiêu sử dụng mặt bằng xây dựng, chiều cao công trình đối với từng tuyến, điểm;
vị trí, quy mô các công trình ngầm; các yêu cầu khác bảo đảm khai thác, quản lý
rừng bền vững (nếu có);
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 và thuyết minh về định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật: khu vực dự kiến điểm đấu nối và mạng lưới giao thông; đường cáp trên
không gồm tuyến cáp, nhà ga và trụ đỡ; hệ thống đấu nối và khả năng cấp điện, cấp
nước, thoát nước, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy.
7.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ rừng
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
8. Tên thủ
tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất thuộc địa phương quản lý
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có văn bản gửi chủ rừng để hoàn thiện và nêu rõ lý do;
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy
ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ
sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn
bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định;
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình của chủ rừng;
- Bản chính Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 23, Điều 32 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10, khoản 16 Điều 1 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP , cụ thể:
+ Đánh giá sơ bộ hiện trạng rừng,
khả năng tổ chức thực hiện và các loại sản phẩm, dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí;
+ Thuyết minh sơ bộ phương án
phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
bao gồm: vị trí, diện tích, hiện trạng, mục đích, thời gian và dự kiến phương
thức tổ chức thực hiện;
+ Vị trí, địa điểm, quy mô, vật
liệu, chiều cao, mật độ, tỷ lệ dự kiến và thời gian tồn tại của công trình phục
vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tùy thuộc vào hiện trạng rừng từng
khu vực, bảo đảm chức năng của khu rừng và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại
Điều 24 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ;
+ Các giải pháp thực hiện đề án
bao gồm: giải pháp về vốn, nguồn lực đầu tư; các giải pháp về bảo vệ, phát triển
rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường; phòng cháy, chữa
cháy; phương thức tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; giá cho thuê
môi trường rừng theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ;
+ Tổ chức giám sát hoạt động du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
+ Bản đồ hiện trạng rừng của
khu rừng phòng hộ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng các tuyến,
điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, tổ chức không gian kiến trúc và hạ
tầng du lịch của khu rừng phòng hộ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000: xác định chỉ
tiêu sử dụng mặt bằng xây dựng, chiều cao công trình đối với từng tuyến, điểm;
vị trí, quy mô các công trình ngầm; các yêu cầu khác bảo đảm khai thác, quản lý
rừng bền vững (nếu có);
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 và thuyết minh về định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật: khu vực dự kiến điểm đấu nối và mạng lưới giao thông; đường cáp trên
không gồm tuyến cáp, nhà ga và trụ đỡ; hệ thống đấu nối và khả năng cấp điện, cấp
nước, thoát nước, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy..
8.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ rừng
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
9. Tên thủ
tục: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
9.1. Trình tự thực hiện
(i) Trường hợp Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có dự án đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng sang
mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác
minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tổ
chức thẩm định.
Nội dung thẩm định bao gồm: cơ
sở pháp lý; thành phần, nội dung hồ sơ; sự cần thiết đầu tư dự án; vị trí tiểu
khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính, diện tích rừng theo: nguồn gốc hình thành
(rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất); trữ lượng đối với rừng tự nhiên, loài cây và trữ lượng đối với rừng trồng
theo báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng; đáp ứng nguyên tắc, căn cứ
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 14, Điều
15 Luật Lâm nghiệp. Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang
mục đích khác: thẩm định dự án đáp ứng tiêu chí dự án được chuyển mục đích sử dụng
rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định tại Điều 41a Nghị định số
91/2024/NĐ-CP .
Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm
định
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tổ chức thẩm định đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thẩm định để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d) Bước 4: Trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh hoặc lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành (đối với trường hợp diện
tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của
chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành) trước khi trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
* Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
* Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành:
Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của
bộ, ngành.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành có ý kiến
bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ
lý do.
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến thống nhất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
đ) Bước 5: Quyết định
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo
quy định của pháp luật.
(ii) Trường hợp Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án đầu tư
có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
Trong quá trình thẩm định để chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan chủ trì thẩm
định lấy ý kiến thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án về đề xuất chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác của dự án.
Nội dung lấy ý kiến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về: hiện trạng rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng;
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất); tiêu chí dự án được chuyển mục
đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác (đối với dự án có chuyển mục đích
sử dụng rừng tự nhiên); sự phù hợp của dự án với quy hoạch theo quy định tại
khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 19 Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 và khoản 4 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024; khẳng định đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện để quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
(iii) Trường hợp Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu
tư có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối
với diện tích rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc
các bộ, ngành
Trước khi trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành và chỉ trình cấp
có thẩm quyền chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án khi được sự thống
nhất của bộ, ngành về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện dự án.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
(i) Trường hợp Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc
gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
- Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
b) Hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
+ Văn bản đề nghị quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc
gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
+ Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
+ Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
+ Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
- Tài liệu liên quan (nếu có).
c) Hồ sơ Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành trong trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị
trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bản đề nghị quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự
án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc
gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật
Đầu tư công năm 2019;
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
- Văn bản cam kết thực hiện
nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
- Tài liệu liên quan (nếu có).
- Văn bản cho ý kiến thống nhất
của bộ, ngành (trong trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục
đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành).
(ii) Trường hợp Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án đầu tư
có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư dự án đồng thời là chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; trong nội dung văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư dự án có ghi dự kiến quy mô diện tích rừng cần chuyển sang mục
đích khác để thực hiện dự án.
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác dưới 500 ha, tỷ lệ
1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng sang rừng mục đích
khác từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến (thành phần hồ sơ này là thành phần
trong hồ sơ trình cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư dự án).
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác:
35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 48 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
9.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng (dùng cho tổ chức) theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng (dùng cho cá nhân) theo Mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh về việc đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 19 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 17
TÊN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Dùng cho tổ chức)
Kính
gửi: ………………
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của ......
về việc phê duyệt dự án đầu tư.........;
Căn cứ…………………………………………………………………….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án
.......................................................
- Địa chỉ liên hệ
..............................................................................
- Điện thoại
.....................................................................................
- Người đại diện:
+ Họ và
tên:…………………………………………………………….
+ Chức vụ:…………………………………………………………
+ Số Căn cước công dân/Căn cước:…ngày,
tháng, năm cấp:............
+ Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………..
Đề nghị xem xét, quyết định phê
duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); chức năng rừng
(ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng: Để thực hiện dự án……
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:…..
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
…ngày….tháng...năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Dùng cho cá nhân)
Kính
gửi: ………………
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của
........ về việc phê duyệt dự án đầu tư.......;
Căn cứ………………………………………………………………………..
- Tên cá
nhân:...........................................................................................
- Địa chỉ:
…………………….…………………………………………
- Số Căn cước công dân/Căn cước:……
ngày cấp…… nơi cấp ………
- Điện thoại:…………….………………………………………………
Đề nghị xem xét, quyết định phê
duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng ...............…
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:…………
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
.....ngày....
tháng ….. năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 19
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TTr-UBND-…
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để
thực hiện Dự án…
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố…..
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
…../BC- ngày …tháng…năm .... của…..;
Căn cứ…………………………………………………..……………
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án
2. Sự cần thiết đầu tư dự án
3. Diện tích đề nghị chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng
Diện tích theo: Loại rừng (rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng).
4. Vị trí khu rừng:………………………………………………………
5. Về đáp ứng nguyên tắc, căn cứ
chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp.
6. Đối với dự án chuyển mục
đích sử dụng rừng tự nhiên: Xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là dự
án bắt buộc phải thực hiện trên diện tích có rừng tự nhiên do không thể bố trí
diện tích đất khác.
7. ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024. của
Chính phủ kèm theo, gồm:
…………………………………………………………………………..…
Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hồ
sơ dự án đủ căn cứ, điều kiện để Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân
dân và pháp luật về nội dung trình nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT;
- Cơ quan tham gia thẩm định;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
-….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lĩnh vực Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Quyết định chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
|
MC
|
20 ngày
|
|
10 ngày
|
10 ngày
|
không
|
|
x
|
|
|
|
Quyết định thu hồi rừng đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng
|
MC
|
20 ngày
|
|
15 ngày
|
05 ngày
|
Không
|
|
x
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết được tính bằng ngày;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ
tục: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân có dự án đề nghị quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc có dự án đã được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án có
thay đổi về quy mô diện tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích
khác nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo
quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, Luật Dầu khí gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện nơi
có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân, Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện lập Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện,
Ủy ban nhân cấp huyện ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
Trường hợp không quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ cá nhân nộp đến cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, bao gồm:
- Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 21 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản
sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
- Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác;
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
b) Cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về lâm nghiệp cấp huyện về việc đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án theo Mẫu số 23 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Hồ sơ cá nhân đã gửi Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, bao gồm:
+ Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 21 (đối với cá nhân) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản
sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
+ Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác;
+ Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô,
địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và
được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có
diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án. theo Mẫu số 25 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng (dùng cho cá nhân) theo Mẫu số 21 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về lâm nghiệp cấp huyện về việc đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án theo Mẫu số 23 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 21
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC (Dùng cá
nhân)
Kính
gửi: ………….…
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
..... tháng ......năm..... của ......... về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày ..... tháng ......năm..... của
....... về việc phê duyệt dự án đầu tư......... hoặc Nghị quyết số …/NQ-HĐND...
ngày ... tháng .... năm .... của Hội đồng nhân dân tỉnh ......... về phê duyệt
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án.....;
Căn cứ………………………………………………………………
- Tên cá
nhân:...........................................................................................
- Địa chỉ:
……………………………………………………………
- Số Căn cước công dân/Căn cước:………
ngày cấp……… nơi cấp …...
- Điện thoại:………………………….…………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân (cấp
huyện) …. xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu
rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục
đích sử dụng rừng ............... …
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ kèm theo, gồm:…………
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
|
......ngày....
tháng ….. năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ...
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ LÂM NGHIỆP CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TTr-.....
|
…, ngày …. tháng ….
năm …
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện
dự án ………
(Dùng cho cá nhân)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện………
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định/Nghị quyết
số ..... ngày .... tháng..... năm.... của ............. về việc chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án……./Căn cứ Quyết định/Nghị
quyết số ...... ngày .... tháng..... năm.... của.............về việc chủ trương
đầu tư Dự án;
Căn cứ…….(các văn bản liên
quan khác).
…… (Cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện) trình Ủy ban nhân dân huyện/…. xem xét, quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như
sau:
1. Thông tin chung về dự án.
2. Diện tích rừng đề nghị chuyển
mục đích sử dụng và diện tích rừng đề nghị sử dụng tạm (nếu có).
Tổng diện tích. … ha rừng; phân
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng); trữ lượng; loài cây (đối với rừng trồng).
Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu, địa
danh hành chính.
3. Đáp ứng điều kiện chuyển mục
đích sử dụng rừng tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp
…………………….…………………………..………………………
4.
………………………………..…………………………………….
………………………………………………………………………..
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ kèm theo, gồm:……..
Hạt kiểm lâm/Cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp..... đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Nông nghiệp huyện…..
- Cá nhân đề nghị CMĐSDR;
- Chủ rừng;
- ….
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ LÂM NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 25
UBND HUYỆN (THỊ
XÃ...)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…
(Dùng cho cá nhân)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Nghị quyết của
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện Dự án;
Căn cứ Quyết định của cấp có
thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế……………………………………………………………………..;
Xét đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng của…… và đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa
phương.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…..với tổng diện tích là
…..ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên:
….ha, trong đó: Rừng đặc dụng….ha; rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất….ha.
- Diện tích rừng trồng: ….ha,
trong đó: Rừng đặc dụng….ha; rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất….ha.
- Vị trí:
…………………………………………………………………
- Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ gồm:...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện lập trình quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng ……………
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
………………………………….
3. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện, …… và cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng TNMT;
- Hạt kiểm lâm;
- Các cơ quan liên quan:……
- Cá nhân;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Tên thủ
tục: Quyết định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự
nguyện trả lại rừng
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư gửi văn bản trả lại rừng đến cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của chủ rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được Tờ trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện đối với
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thu hồi rừng.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ chủ rừng gửi đến cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện: Văn bản trả lại rừng.
b) Hồ sơ Cơ quan chuyên môn về
lâm nghiệp cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về lâm nghiệp cấp huyện.
- Văn bản trả lại rừng của chủ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận: Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 26
UBND HUYỆN (THỊ
XÃ)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
thu hồi rừng theo quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp năm 2017
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của
cấp có thẩm quyền về kết quả thanh tra, kiểm tra......;
Căn cứ......................................................................................................
Theo đề nghị của Hạt Kiểm
lâm cấp huyện (hoặc cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện) tại Tờ trình số...../TTr-.....ngày
....tháng....năm .....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với
diện tích là …..ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên.........ha, rừng trồng.........ha,
tại1 ........ thuộc quyền quản lý của2............
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh,
tiểu khu): ………………......................
- Lý do thu hồi3:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết
định thu hồi rừng …………..........
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
………………………………....
3. Ủy ban nhân dân
xã…………………………………………………
4.
.............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện, …… và hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt kiểm lâm/cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Các cơ quan liên quan:……
- Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng
dấu)
|
(1) Ghi rõ theo địa
danh hành chính.
(2) Ghi rõ tên hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Ghi rõ lý do thu
hồi rừng (quy định tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND cấp xã
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lĩnh vực Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Quyết định giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
|
MC
|
40 ngày
|
|
05 ngày
|
- Hạt Kiểm lâm cấp huyện: 30
ngày
- UBND huyện: 05 ngày
|
Không
|
|
x
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết được tính bằng ngày;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
một cửa cấp xã
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ
tục: Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Chuyển đề nghị giao
rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến cơ quan chuyên môn về
lâm nghiệp cấp huyện
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đề nghị giao rừng của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt
Kiểm lâm (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện).
c) Bước 3: Kiểm tra nội dung
giao rừng, kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Trong thời gian 30 ngày, cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có
trách nhiệm: phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung giao
rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa (vị trí,
ranh giới, tranh chấp); lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Trường hợp không đủ điều kiện,
cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện
quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Bàn giao rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Việc bàn
giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều
kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao
và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện
các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 11 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 08 (đối với hộ gia đình, cá
nhân), Mẫu số 09 (đối với cộng đồng
dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Quyết định giao rừng: 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính
xác.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Biên bản bàn giao rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị giao rừng (dùng cho hộ
gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 08 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Đề nghị giao rừng (dùng cho cộng
đồng dân cư) theo Mẫu số 09 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
Mẫu
số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính
gửi: .....................................
Họ và tên người đề nghị giao rừng
(1) ...................................................
Năm sinh................ Số Căn
cước công dân/Căn cước:.............................
Ngày cấp.............. Nơi cấp
.....................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:
......................................................................
Năm sinh................. Số
Căn cước công dân/Căn cước:................................
Ngày cấp.............. Nơi cấp...................................
2. Địa chỉ thường
trú...............................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao (2)....................................................
................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng
(ha) ........................................................
5. Để sử dụng vào mục đích (3)..............................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
....ngày ...
tháng ... năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã
1.
Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân.........................
2.
Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng....
3.
Về sự phù hợp với quy hoạch
...........................................................
|
...... ngày
.... tháng .... năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________________
(1) Đối với hộ gia
đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số Căn cước
công dân/Căn cước và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng.
(2) Địa điểm khu rừng
đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa
danh địa phương.
(3) Quản lý, bảo vệ
(rừng phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIAO RỪNG
(Dùng cho cộng đồng dân cư)
Kính
gửi: ....................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề
nghị giao rừng (1)...............................
2. Địa chỉ.................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng
đồng dân cư thôn ...............................
Tuổi.................Chức vụ
....................... Số Căn cước công dân/Căn cước:
...............................................................................................................
Sau khi được nghiên cứu Luật
Lâm nghiệp, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng sơ bộ
(kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng
như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)........
5. Diện tích đề nghị giao
(ha).................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (2)...............................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
.....ngày ...
tháng ... năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng
quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư
thôn..........................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..............................................................
...... ngày ...
tháng ... năm.....
TM. ỦY BAN
|
NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Cộng đồng
dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc
tên của đơn vị tương đương.
(2) Quản lý bảo vệ rừng,
phát triển rừng.
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao/cho thuê rừng
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP)....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ
………………………………….…………………………………….
Xét đề nghị của
.......................................................... (1).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê
…….. ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình
thành)...................; trạng thái................; trữ lượng............; vị
trí………. tại............... (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu
thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Người được giao/cho thuê (2):
…………………………
Số CC/CCCD (đối với cá
nhân):…………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Thời gian được giao/cho thuê rừng
là...........năm, kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày......
tháng.....năm........
Người được giao/cho thuê rừng
có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích
rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm
nghiệp. Đối với trường hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có
trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Hạt Kiểm lâm/ Phòng(3) ............... chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
giao/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước,
nộp tiền phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao/cho
thuê rừng cho người được giao/thuê rừng sau khi người được giao/thuê rừng hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp xã...................và người được giao/thuê rừng xác định cụ thể mốc giới
và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Thực hiện việc chỉnh lý hồ
sơ quản lý rừng và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), Hạt trưởng/Trưởng
phòng.....................và người được giao/thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện
chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt Kiểm lâm….;
- Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- …
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________________________
(1) Cơ quan chủ trì tham
mưu.
(2) Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
(3) Cơ quan đề nghị
tại mục (1).
Mẫu
số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN Bàn giao rừng
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
Căn cứ Quyết định (1)..............................................................................
Hôm nay,
ngày........tháng.........năm......... Tại (2)....................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên giao rừng
Do ông (bà)....................................................................làm
đại diện (3).
II. Bên nhận rừng
Do ông
(bà)....................................................................làm đại
diện (4).
III. Đại diện chủ rừng liền
kề
- Ông (bà) (5)...........................................................................................
- Ông
(bà).................................................................................................
- Ông
(bà).................................................................................................
-
..............................................................................................................
Đã cùng nhau xác định ranh giới;
thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao
cho.................(có biểu thống kê và bản đồ kèm theo).
Những nhận xét khác (nếu có):
...............................................................
Biên bản đã được đọc để các thành
viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản, chủ
rừng giữ 01 bản, Ủy ban nhân dân xã giữ 01 bản, lưu 01 bản tại cơ quan chuyên
môn về lâm nghiệp cấp huyện.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký, ghi họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
(1) Quyết định của Ủy
ban nhân dân về việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Ghi rõ tên xã,
phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; nếu bàn giao rừng
cho cộng đồng dân cư thì ghi rõ thêm tên cộng đồng dân cư.
(3) Bên giao rừng
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Bên nhận rừng nếu
là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân;
nếu là cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp
pháp cho cộng đồng dân cư đó.
(5) Đại diện chủ rừng
liền kề nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ,
tên cá nhân; nếu là cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại
diện hợp pháp cho cộng đồng dân cư