ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1201/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 12 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4440/QĐ-BNN-TCTL
ngày 28/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 89/TTr-SNN&PTNT ngày 04/4/2017
(kèm theo Công văn số 274/STP-KSTTHC ngày 03/4/2017 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm:
- Thủ tục hành
chính cấp tỉnh: 06 thủ tục.
(Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Và thay thế, bãi bỏ
những thủ tục hành chính có liên quan đến lĩnh vực này tại Quyết định số
4296/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Trung
tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1201/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4
năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy phép cho hoạt động
trồng cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân các tỉnh; thành phố trực
thuộc Trung ương
|
|
2
|
Cấp Giấy phép cho hoạt động
giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi,
trừ các trường hợp sau:
a) Các loại xe mô tô hai bánh,
xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
b) Xe cơ giới đi trên đường
giao thông công cộng;
c) Xe cơ giới đi qua công
trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có trọng tải, kích thước
phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi
|
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy
định tại khoản 2,3,5,6,7,8, Điều 1, Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
4
|
Cấp Giấy phép cho các hoạt
động xây dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng
thủy sản; chôn phế thải, chất thải
|
|
5
|
Cấp Giấy phép xả nước thải vào
hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy lợi
liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn
1000m3/ngày đêm
|
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống
công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với
lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH TRONG
LĨNH VỰC THỦY LỢI
1. Cấp Giấy phép cho hoạt
động trồng cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu
tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi
cục Thủy lợi Quảng Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân xin
phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện
trường và cấp giấy phép:
Trong thời hạn 09 (chín) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ
điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
1.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ).
- Sơ họa vị trí khu vực tiến
hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của
hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng
đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
1.4. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn cấp giấy
phép: Không quá 09 (chín) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Thời hạn của giấy phép phụ
thuộc vào tính chất của từng hoạt động.
1.8. Phí, Lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi.
(Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
(Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:................................. Số
Fax:..............................................
Đề nghị được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi
(tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai
thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ..........................
- Vị trí của
các hoạt động...................
- Thời hạn xin
cấp phép....; từ... ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...) xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp Giấy phép cho hoạt
động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi, trừ các trường hợp sau: a) Các loại xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, xe cơ
giới dùng cho người tàn tật; b) Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thủy
lợi kết hợp đường giao thông công cộng có trọng tải, kích thước phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi:
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý
Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam thông
báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện
trường và cấp giấy phép:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều
kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
2.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010).
- Bản sao chụp Sổ đăng kiểm xe
mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến
hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của
hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
2.4. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn cấp giấy
phép: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Thời hạn của giấy phép phụ
thuộc vào tính chất của từng hoạt động.
2.8. Phí, Lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi.
(Phụ lục 1, Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010)
2.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
(Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:................................. Số
Fax:..............................................
Đề nghị được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi
(tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai
thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ..........................
- Vị trí của
các hoạt động...................
- Thời hạn xin
cấp phép....; từ... ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...) xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được
quy định tại khoản 2,3,5,6,7,8, Điều 1, Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý
Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam thông
báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện
trường và cấp giấy phép:
- Đối với hoạt động quy định tại
khoản 2, Điều 1, Quyết định 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều kiện, trình cấp có thẩm
quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện, cơ
quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy
phép.
- Đối với hoạt động quy định tại
khoản 3, 5, Điều 1, Quyết định 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều kiện, trình cấp có thẩm
quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện, cơ
quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy
phép.
- Đối với hoạt động quy định tại
khoản 4, 6, 7, 8, Điều 1, Quyết định 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều kiện, trình cấp có
thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp không đủ điều
kiện, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia hạn, điều
chỉnh giấy phép.
3.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
theo mẫu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010).
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ
sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép);
- Văn bản thỏa thuận với tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
3.4. Thời hạn
giải quyết: Thời hạn cấp
giấy phép:
- Đối với hoạt
động quy định tại khoản 2: thời hạn cấp giấy phép là 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt
động quy định tại khoản 3, khoản 5: thời hạn cấp giấy phép là 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt
động quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8: thời hạn cấp giấy phép là
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Thời hạn của giấy phép phụ
thuộc vào tính chất của từng hoạt động.
3.8. Phí, Lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
(Phụ lục 2, ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010)
3.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 2: Mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày......tháng.... năm .....
|
ĐƠN
XIN GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Kính
gửi: UBND tỉnh Quảng Nam.
Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn
sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: …………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………..
Số điện
thoại:..................................... Số
Fax:......................................
Đang tiến hành các hoạt
động.....trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi tại vị trí theo giấy phép
số.... ngày....tháng... năm...do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy
phép từ... đến....
Đề nghị UBND tỉnh Quảng Nam xem
xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung
giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi với
những nội dung sau:
Tên các hoạt động xin gia hạn
hoặc điều chỉnh nội dung:.....................
Vị trí của các hoạt
động...............
Thời hạn xin gia hạn…………....;
Từ.... ngày... tháng... năm, đến
ngày…... tháng….. năm.......
Đề nghị UBND tỉnh Quảng
Nam xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều
chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi
được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép./.
|
Tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp Giấy phép cho các hoạt
động xây dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy
sản; chôn phế thải, chất thải:
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý
Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam thông
báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện
trường và cấp giấy phép:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều
kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
4.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010).
- Dự án đầu tư đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến
hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của
hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng
đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường;
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
4.4. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn cấp giấy
phép: Không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Thời hạn của giấy phép phụ
thuộc vào tính chất của từng hoạt động.
4.8. Phí, Lệ
phí: Không.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi.
(Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010)
4.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
(Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:................................. Số
Fax:..............................................
Đề nghị được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi
(tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai
thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động: ..........................
- Vị trí của
các hoạt động...................
- Thời hạn xin
cấp phép....; từ... ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...) xem xét và
cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp Giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy
lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn
1000m3/ngày đêm:
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu
tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi
cục Thủy lợi Quảng Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Quảng Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân xin
phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện
trường và cấp giấy phép:
Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết. Nếu đủ điều kiện để cấp
phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện
để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo
rõ lý do.
5.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo mẫu (Phụ lục 3, Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010).
- Bản sao công chứng giấy phép
kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh
doanh cá thể;
- Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực
xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;
- Hồ sơ thiết kế, quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định
của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống
công trình thuỷ lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc
trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;
- Bản sao công chứng về giấy tờ
quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
5.4. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn cấp giấy
phép: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có thẩm quyền cấp với trường
hợp xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ
lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ ngày đêm nhưng phải có
sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Thời hạn của giấy
phép là 05 (năm) năm).
5.8. Phí, Lệ
phí: Không.
5.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
(Phụ lục 3, Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010)
5.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thuỷ lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 3: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày.....tháng.......năm...........
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi).
Tên tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ……………………………
Địa chỉ:
……...………………………………………………………
Điện
thoại:....................................Fax........
……...............................
Đề nghị
được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống
công trình thuỷ lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị
trí.............thuộc xã (phường, thị trấn)............., huyện
(quận).........., tỉnh (thành phố)................ với các nội dung sau:
- Lưu
lượng xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi: ....................
- Thời
hạn xả nước thải .... năm, từ ... đến ....
- Chất
lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Đề nghị
(Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả
nước thải vào vị trí nói trên.
Chúng
tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép
được cấp.
|
Tên
cơ quan xin cấp giấy phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung Giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ
thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia
với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm:
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh. Địa chỉ: số 159B Trần Quý
Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Bước 2: Hoàn
chỉnh hồ sơ:
- Trường hợp đề nghị gia hạn thì
phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn 03 (ba) tháng.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hiện trường
và cấp giấy phép:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết. Nếu đủ điều kiện để cấp phép
thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý
do.
6.2. Cách thức
thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng,
điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
theo mẫu (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010).
- Bản sao giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo phân tích chất lượng
nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt
tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng giấy
phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ
thống công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép);
* Số lượng hồ sơ:
02 (hai) bộ (01 (một) bộ chính, 01 (một) bộ sao chụp).
6.4. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn cấp giấy
phép: Không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
6.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có thẩm quyền cấp với trường
hợp xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ
lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ ngày đêm nhưng phải có
sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy lợi Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không.
6.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Thời hạn của giấy phép là
không quá 03 (ba) năm.
6.8. Phí, Lệ
phí: Không.
6.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng,
điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
(Phụ lục 4, ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010)
6.10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Quyết
định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thuỷ lợi;
- Thông tư
số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Phụ lục 4. Mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
tổ chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
........,
ngày........tháng .......năm.............
|
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình
thuỷ lợi).
Tên tổ
chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: …………
Địa chỉ:
………………...……………………………………………………
Điện
thoại:....................................Fax
……....................................
Đang xả
nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi)
do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã
(phường, thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành
phố)................theo giấy phép số .....ngày ....tháng....năm do (tên cơ
quan cấp giấy phép)
Thời hạn
sử dụng giấy phép từ ............đến................
Đề nghị
(Cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào
hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói
trên với các nội dung sau:
- Lưu lượng
nước thải xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi: ..............
- Thời
hạn xả nước thải ............. năm, từ …….….. đến …………...
- Chất
lượng nước thải (Có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Chúng
tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép
được cấp.
|
Tên
cơ quan xin cấp giấy phép
(Ký tên, đóng dấu)
|