ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 01 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ
CÁC QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ toàn bộ 21 quyết định, 02 chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, cụ thể
như sau:
1. Quyết định số 960/QĐ-UB ngày
23/4/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Phúc Khánh tỉnh
Thái Bình.
2. Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày
13/6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá đường dây điện hạ áp nông thôn.
3. Quyết định số 53/2004/QĐ-UB ngày 31/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
4. Quyết định số 91/2004/QĐ-UB ngày
27/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
về quản lý, bảo vệ và khai thác di tích lịch sử văn hóa Chùa Keo.
5. Quyết định số
128/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chế
độ nhuận bút đối với Báo Thái Bình.
6. Quyết định số 15/2005/QĐ-UB ngày
25/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao và ủy quyền thanh lý máy móc
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư nguyên vật liệu và phê duyệt kế hoạch
nhập khẩu thành phẩm để gắn kết với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
7. Quyết định số 19/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Ban chuẩn bị dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Thái Bình.
8. Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày
31/08/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ
cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
9. Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày
18/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
chế phối hợp giải quyết định công
không đúng quy định pháp luật tại các khu công nghiệp tỉnh
Thái Bình.
10. Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND
ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn
luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
11. Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND
ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, cơ cấu cán
bộ đối với Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và
mức phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân
tự vệ; chế độ, chính sách của Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã bố trí
theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và
thôn đội trưởng theo Luật Dân quân tự vệ.
12. Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày
13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cho thuê đất vùng
bãi triều để nuôi ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
13. Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND
ngày 07/5/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
14. Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020.
15. Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND
ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Thái Bình
16. Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND
ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn
2017-2020.
17. Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một
số nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
18. Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 20/07/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
19. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND
ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí ưu tiên để
lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
20. Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn
quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện,
thành phố giai đoạn 2018-2019.
21. Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
28/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định
một số cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt
chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của
huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019.
22. Chỉ thị số 01/2009/CT-UBND ngày
25/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao
áp.
23. Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày
05/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 05/7/2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND
tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|