UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
09/2010/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 31 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY
22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 57/BC-STP ngày 23/8/2010 và
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 165/TTr-SNV ngày 25/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) theo loại đơn vị
hành chính cấp xã quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại
3.
a) Đối với xã, phường, thị trấn
loại 3:
- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra
Đảng: 01 người;
- Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực
tiếp làm Báo cáo viên: 01 người;
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 01
người;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh: 01 người;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi:
01 người;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01
người;
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 01
người;
- Văn thư - đánh máy - tạp vụ:
01 người;
- Trưởng Đài truyền thanh: 01
người;
- Đài truyền thanh: 02 người;
- Trưởng ban Chăn nuôi - thú y:
01 người;
- Dân số - Kế hoạch hoá gia
đình: 01 người;
- Hướng dẫn viên thể dục, thể
thao: 01 người;
- Nhân viên
Bưu tá: 01 người;
- Tài chính uỷ nhiệm thu: 01 người.
Đối với các chức danh Trưởng ban
Tuyên giáo, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng khối Dân vận, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm
tra Đảng: Nhiệm vụ do Bí thư Đảng uỷ, Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã đảm nhiệm.
b) Trường hợp phường, thị trấn
không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông
dân: Được bố trí như điểm a, Khoản 1 Điều này, nhưng không bố trí chức danh Phó
Chủ tịch Hội Nông dân và Tài chính uỷ nhiệm thu; được bố trí thêm 01 chức danh
Tư pháp.
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại
2.
a) Đối với xã loại 2 có dân số
dưới 8.000 người; phường, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân: Được bố
trí như điểm a, Khoản 1 Điều này, nhưng không bố trí chức danh Phó Chỉ huy trưởng
Quân sự và Tài chính uỷ nhiệm thu; được bố trí thêm 01 chức danh Tư pháp;
Trường hợp phường, thị trấn
không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân
thì không bố trí 02 chức danh: Phó Chủ tịch Hội Nông dân và Tư pháp.
b) Đối với xã loại 2 có dân số từ
8.000 người trở lên: Được bố trí như điểm a, Khoản 1 Điều này, nhưng không bố
trí chức danh Tài chính uỷ nhiệm thu; được bố trí thêm 01 chức danh Tư pháp.
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại
1.
a) Đối với xã loại 1 có biên giới
biển: Được bố trí như điểm a, Khoản 1 Điều này, nhưng không bố trí chức danh
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và Tài chính uỷ nhiệm thu; được bố trí thêm 01 chức
danh Tư pháp;
Trường hợp xã loại 1 không có
biên giới biển, thì không bố trí chức danh Tư pháp.
b) Đối với phường, thị trấn loại
1 có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân: Được bố trí như điểm a, Khoản 1 Điều này,
nhưng không bố trí chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và Tài chính uỷ nhiệm
thu;
Trường hợp phường, thị trấn
không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông
dân, thì không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
4. Đối với xã, phường, thị trấn
có Di tích lịch sử cấp Quốc gia, ngoài số lượng và chức danh đã được quy định
trên, được bố trí thêm chức danh Quản lý Di tích lịch sử cấp Quốc gia.
Điều 2.
Quy định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố.
1. Chức danh, số lượng những người
hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố: Được bố trí không quá 03 người,
gồm các chức danh sau:
a) Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư
Chi bộ Tổ dân phố (đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận);
b) Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân
phố;
c) Phó trưởng thôn, Tổ phó Tổ
dân phố.
2. Công an viên thực hiện theo
Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
3. Bảo vệ dân phố thực hiện theo
Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân
phố và Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Quy định về tổ chức Bảo vệ dân phố và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn.
Điều 3. Mức
phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
1. Mức phụ cấp hàng tháng: Được
hưởng theo hệ số lương cơ bản và theo loại đơn vị hành chính cấp xã; loại thôn,
tổ dân phố:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra
Đảng
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
2
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực
tiếp làm Báo cáo viên
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
3
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
8
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
9
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
10
|
Văn thư - đánh máy - tạp vụ
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
11
|
Hướng dẫn viên thể dục, thể
thao
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
12
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
13
|
Đài truyền thanh
|
0,73
|
0,70
|
0,66
|
14
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
-
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Trưởng ban Chăn nuôi - thú y
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
16
|
Tài chính uỷ nhiệm thu
|
-
|
-
|
1,00
|
17
|
Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
|
0,76
|
0,73
|
0,69
|
18
|
Tư pháp
|
1,00
|
0,95
|
0,90
|
19
|
Quản lý Di tích lịch sử cấp Quốc
gia
|
0,76
|
0,76
|
0,76
|
20
|
Nhân viên
bưu tá
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
21
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn
|
1,00
|
0,95
|
0,90
|
22
|
Phó Trưởng thôn
|
0,73
|
0,69
|
0,66
|
23
|
Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ
dân phố
|
0,73
|
0,69
|
0,66
|
24
|
Tổ phó Tổ dân phố
|
0,53
|
0,50
|
0,48
|
(Nhân viên bưu
tá được hưởng mức phụ cấp hệ số bằng 1,00 mức lương tối thiểu chung, trong
đó ngành Bưu điện trả 70%, cấp xã trả 30%).
2. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm nhiệm vụ của chức danh
không chuyên trách khác được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm
nhiệm bằng 50% mức phụ cấp cao nhất của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 4. Chế độ đào tạo, bồi
dưỡng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo Điều 15, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Điều
9, Thông tư liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010
của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính và Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Trợ cấp mai táng phí:
Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (trừ cán bộ hưu trí hoặc trợ cấp mất
sức lao động) đang công tác được hưởng trợ cấp hàng tháng, nếu chết khi đang đảm
nhiệm chức vụ thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng hệ số 3,5
mức lương tối thiểu chung.
Điều 5. Việc bố trí những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trừ những người hoạt động trong
các tổ chức Đảng, đoàn thể) do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định sau
khi được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Thành phố phê chuẩn.
Việc bố trí chức danh Phó Chỉ
huy trưởng Quân sự thực hiện theo Điều 29 Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009.
Việc bố trí những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã thuộc các tổ chức Đảng, đoàn thể theo Điều lệ và
quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau của UBND tỉnh:
- Quyết định số 25/2005/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 02 năm 2005 Quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ
không chuyên trách ở cấp xã, cán bộ ở thôn và tổ dân phố;
- Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 8 năm 2006 về việc bổ sung một số chức danh và điều chỉnh mức phụ
cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố
tại Quyết định số 25/2005/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 9 năm 2006 về việc sửa đổi Khoản 2.28 và Khoản 2.29 Mục 2 Điều 1
Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 2288/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 8 năm 2008 về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp
kiêm nhiệm và trợ cấp mai táng phí đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã,
cán bộ thôn và tổ dân phố.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với
những người hoạt động không chuyên trách quy định tại Điều 3 Quyết định này được
thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3. Đối với
Công an viên được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,76 mức lương tối thiểu
chung kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 cho đến khi thực hiện Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 7. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài Chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Thành phố; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện uỷ, Thành uỷ;
- UBND các huyện, Thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hạnh Phúc
|