ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2021/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 23 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BNV
ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống
kê và quản lý hồ sơ công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BNV
ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 196/TTr-SNV ngày 19 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Giám đốc các Sở và tương đương cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc các Sở và tương đương cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 04 tháng 5 năm 2021. Thay thế Chương I, Chương II của Quyết định số
24/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (phát hành);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- TT Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu: VT, (MM).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 12/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công chức là công dân Việt Nam, được
tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc
làm trong cơ quan, đơn vị thuộc khối nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Cơ quan quản lý công chức, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan được phân cấp quản lý công
chức là Sở Nội vụ.
Chương II
TUYỂN DỤNG CÔNG
CHỨC
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
Điều 3. Căn cứ
tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 4. Điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức và Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 5. Ưu tiên
trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 6. Cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức
Thẩm quyền tuyển dụng công chức là Ủy
ban nhân dân tỉnh. Theo yêu cầu nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở
Nội vụ thực hiện một số nội dung trong tuyển dụng công chức.
Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ,
vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và nhu cầu tuyển
dụng của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở và tương đương),
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân
cấp huyện). Sở Nội vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện tuyển dụng
công chức theo quy định.
Điều 7. Hội đồng
tuyển dụng công chức
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
2. Hội đồng tuyển dụng công chức có
05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là
Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là đại diện lãnh
đạo một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
3. Hội đồng tuyển dụng công chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
4. Việc bố trí người làm thành viên Hội
đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng theo
quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 2.
THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Điều 8. Hình thức,
nội dung và thời gian thi
Thực hiện theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 9. Xác định
người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 3.
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
Điều 10. Đối tượng
xét tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 11. Nội
dung, hình thức xét tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 11
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 12. Xác định
người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 4.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 13. Thông báo
tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Sở Nội vụ thông báo và nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển từ các cơ quan, đơn vị là đầu mối giao biên chế, có nhu cầu
tuyển dụng.
Điều 14. Trình tự
tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 14
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
2. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
theo quy định.
Điều 15. Thông
báo kết quả tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
1. Hội đồng tuyển dụng báo cáo và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Sở Nội vụ thông báo kết quả tuyển
dụng đến Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để
thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời, đăng tải công khai kết quả tuyển dụng
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
Điều 16. Hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 16
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
1. Người trúng tuyển công chức phải đến
cơ quan, đơn vị nơi đăng ký tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy
định.
2. Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị nơi
đăng ký tuyển dụng báo cáo về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Điều 17. Quyết định
tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
1. Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng theo quy định, Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức
phải đến cơ quan nhận việc theo quy định.
2. Trường hợp người được tuyển dụng
vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì người ra quyết định
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng và báo cáo về Sở
Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ kết quả
trúng tuyển. Sở Nội vụ đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tuyển dụng
người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề theo quy định.
Điều 18. Tiếp nhận
vào làm công chức
Thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
1. Khi tiếp nhận các trường hợp quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở
Nội vụ thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05
đến 07 thành viên, cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng
phòng hoặc Phó Trưởng phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
c) Một ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
là công chức phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là công chức
chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến vị trí tuyển dụng do Giám đốc Sở Nội vụ quyết
định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
2. Khi tiếp nhận vào làm công chức đối
với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP để bổ nhiệm chức danh, chức vụ thì thực hiện theo quy định như
sau:
a) Đối với chức vụ Trưởng phòng hoặc
tương đương thuộc và trực thuộc các Sở và tương đương:
Giám đốc Sở và tương đương xây dựng
văn bản đề nghị, kèm hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức
vụ Trưởng phòng hoặc tương đương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định về tiêu chuẩn,
điều kiện của người được tiếp nhận và trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, cho ý kiến về việc tiếp nhận và bổ nhiệm đối với người được tiếp nhận.
Khi có ý kiến thống nhất của Ban cán
sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào
làm công chức và có văn bản thông báo đến Giám đốc Sở và tương đương để Giám đốc
Sở và tương đương ra quyết định bổ nhiệm theo quy trình công tác cán bộ.
b) Đối với chức vụ Phó Trưởng phòng
hoặc tương đương thuộc và trực thuộc các Sở và tương đương; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xây dựng văn bản đề nghị, kèm hồ sơ đề nghị tiếp nhận
vào làm công chức để bổ nhiệm, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định về tiêu chuẩn,
điều kiện của người được tiếp nhận.
Khi đủ điều kiện, tiêu chuẩn, Giám đốc
Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào làm công chức, đồng thời có văn bản thông
báo đến Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để thủ
trưởng cơ quan, đơn vị ra quyết định bổ nhiệm theo quy trình công tác cán bộ.
3. Khi tiếp nhận vào làm công chức đối
với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xây dựng văn bản đề nghị, kèm hồ sơ đề nghị tiếp nhận
vào làm công chức, gửi Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào làm công
chức đối với trường hợp không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; nếu tiếp nhận để bổ
nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo khoản 2 Điều này.
Điều 19. Xếp ngạch,
bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thực hiện theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 5.
TẬP SỰ
Điều 20. Chế độ
tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 21. Hướng dẫn
tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 21
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 22. Chế độ,
chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 22
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 23. Bổ nhiệm
vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 23
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định, Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn
bản đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho
công chức được tuyển dụng.
Điều 24. Hủy bỏ
quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Trường hợp người tập sự không đạt
yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý
kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức thì Giám đốc Sở và
tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định
tuyển dụng và báo cáo về Sở Nội vụ để theo dõi.
2. Người tập sự bị hủy bỏ quyết định
tuyển dụng được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện
hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Chương III
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
Mục 1.
BỐ TRÍ, PHÂN CÔNG CÔNG TÁC, ĐIỀU ĐỘNG,
BIỆT PHÁI CÔNG CHỨC
Điều 25. Bố trí,
phân công công tác
Thực hiện theo quy định tại Điều 25
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 26. Điều động,
tiếp nhận, chuyển công tác đối với công chức
1. Thẩm quyền của Giám đốc Sở và
tương đương:
a) Quyết định điều động đối với công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ phòng, ban, đơn vị này sang phòng,
ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý;
b) Quyết định điều động đối với công
chức giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các Sở và tương đương từ
phòng, ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý, sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Quyết định điều động đối với công
chức giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở và tương đương từ phòng,
ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý, sau khi có
ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định điều động đối với công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ phòng, ban, đơn vị này sang phòng,
ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý;
b) Quyết định điều động đối với công
chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương cấp huyện từ
phòng, ban, đơn vị này sang phòng, ban, đơn vị khác trong phạm vi quản lý, sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định điều động, tiếp nhận, chuyển công tác đối với các chức danh, chức
vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định bổ nhiệm.
b) Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, năng
lực, trình độ đào tạo, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được giao và nhu cầu
của các Sở và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Giám đốc Sở Nội vụ quyết
định việc điều động đối với công chức trong tỉnh ngoài phạm vi quản lý của các
Sở và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cho chuyển công tác đối với công
chức đi ngoài tỉnh và tiếp nhận công chức ngoài tỉnh đến.
Điều 27. Hồ sơ
điều động, tiếp nhận, chuyển công tác
1. Hồ sơ điều động công chức trong tỉnh:
a) Đơn xin chuyển công tác của cá
nhân (đối với trường hợp xin chuyển công tác) hoặc văn bản của Giám đốc
Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhu cầu (tiếp nhận
công chức đến);
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức
đang công tác (kèm theo văn bản gửi Giám đốc Sở Nội vụ của Giám đốc Sở và
tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến);
c) Hồ sơ công chức được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức và Thông tư số
06/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2012/TT-BNV .
2. Hồ sơ chuyển công tác của công chức
đi ngoài tỉnh:
a) Đơn xin chuyển công tác của công
chức;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Hồ sơ công chức được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BNV và Thông tư số 06/2019/TT-BNV .
3. Hồ sơ tiếp nhận công chức ngoài tỉnh
đến:
a) Đơn xin chuyển công tác của công
chức hoặc văn bản của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện khi có nhu cầu;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác
của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức
đang công tác;
c) Văn bản đồng ý chuyển công tác của
Giám đốc Sở Nội vụ nơi công chức đi;
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận công chức
đến của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công
chức đến;
đ) Hồ sơ công chức được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BNV và Thông tư số 06/2019/TT-BNV .
Điều 28. Biệt
phái công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 27
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và quy định của cơ quan có thẩm quyền về công tác
cán bộ.
Điều 29. Chế độ,
chính sách đối với công chức được điều động, biệt phái
Thực hiện theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 2.
CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 30. Chuyển
ngạch công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 29
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp như sau:
1. Đối với công chức giữ ngạch nhân
viên, cán sự, chuyên viên hoặc tương đương trở xuống thì Giám đốc Sở và tương
đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đề nghị Giám đốc Sở Nội
vụ ra quyết định chuyển ngạch.
2. Đối với công chức giữ ngạch chuyên
viên chính hoặc tương đương trở lên; công chức có chức danh, chức vụ thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm thì Giám đốc Sở và tương
đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đề nghị gửi Giám đốc Sở
Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chuyển ngạch.
Điều 31. Căn cứ,
nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 30
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 32. Xét
nâng ngạch công chức
1. Công chức đáp ứng các tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 31 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP thì được xét nâng ngạch.
2. Hàng năm, vào đầu tháng 01, Giám đốc
Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định của từng ngạch công chức lập danh sách kèm theo hồ sơ
của từng cá nhân theo quy định, gửi Sở Nội vụ để kiểm tra, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận xét nâng ngạch.
Sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch từ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương trở xuống hoặc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch từ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương trở lên.
Điều 33. Phân
công, nhiệm vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 32,
Điều 33 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cử công chức dự thi nâng ngạch, tổ chức thi nâng ngạch công chức
theo đúng thẩm quyền và quy định hiện hành.
Điều 34. Xây dựng
Đề án thi nâng ngạch công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 34
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức theo quy định.
Điều 35. Hội đồng
thi nâng ngạch công chức
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
2. Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là
Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là đại diện lãnh
đạo một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
3. Hội đồng thi nâng ngạch công chức
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
4. Việc bố trí người làm thành viên Hội
đồng thi nâng ngạch, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng thi nâng ngạch
theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 36. Hồ sơ
nâng ngạch công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 36
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 37. Hình thức,
nội dung và thời gian thi nâng ngạch
Thực hiện theo quy định tại Điều 37
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 38. Xác
định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch
Thực hiện theo quy định tại Điều 38
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 39. Thông
báo kết quả thi nâng ngạch
1. Sau khi thực hiện xong việc chấm
thi, chấm phúc khảo (nếu có), Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công
chức trúng tuyển.
2. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức
trúng tuyển, Sở Nội vụ gửi văn bản tới Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có công chức dự thi) để thông báo cho công chức
dự thi biết và làm thủ tục bổ nhiệm vào ngạch công chức theo quy định.
Điều 40. Bổ nhiệm
vào ngạch công chức
1. Đối với ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương:
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xin ý kiến Bộ Nội vụ, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ,
Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch
công chức.
2. Đối với ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương:
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức và xếp lương ngạch mới
bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Đối với ngạch chuyên viên hoặc
tương đương, cán sự hoặc tương đương:
Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ
nhiệm ngạch công chức và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định
hiện hành.
Mục 3.
BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ
Điều 41. Thời hạn
giữ chức vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 41
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 42. Tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 42
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo quy định phân cấp cán bộ của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 43. Trách
nhiệm trong công tác bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thực hiện theo quy định tại Điều 43
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 44. Thẩm
quyền bổ nhiệm
Thực hiện theo phân cấp về quản lý
cán bộ, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm các chức danh, chức vụ:
Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở và
tương đương.
2. Giám đốc Sở và tương đương bổ nhiệm
các chức danh, chức vụ:
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp trưởng, cấp phó các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở và tương đương.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
bổ nhiệm các chức danh, chức vụ:
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương các cơ quan, đơn vị trực thuộc và chức danh, chức vụ khác theo phân
cấp quản lý cán bộ.
Điều 45. Trình
tự, thủ tục bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thực hiện theo quy định tại Điều 46
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và phân cấp của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
1. Đối với các chức danh, chức vụ do
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký bổ nhiệm thì thực hiện theo quy định của Tỉnh ủy.
2. Đối với các chức danh, chức vụ do
Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở
và tương đương ký bổ nhiệm thì thực hiện theo quy định của Ban cán sự đảng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các chức danh, chức vụ từ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm thì thực hiện theo quy định của Ban Thường vụ cấp
ủy cấp huyện và ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 46. Bổ nhiệm
trong trường hợp khác
Thực hiện theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 47. Hồ sơ
bổ nhiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 48
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm
quyền.
Mục 4.
BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ
CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Điều 48. Thời
điểm, thời hạn và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thực hiện theo quy định tại Điều 49
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 49. Tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
Thực hiện theo quy định tại Điều 50
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 50. Thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đến tuổi nghỉ hưu
Thực hiện theo quy định tại Điều 51
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 51. Thủ tục
bổ nhiệm lại
Thực hiện theo quy định tại Điều 52
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 52. Thủ tục
kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
Thực hiện theo quy định tại Điều 53
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 53. Hồ sơ
bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
Thực hiện theo quy định tại Điều 54
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 5.
LUÂN CHUYỂN CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ
Điều 54. Đối tượng,
phạm vi luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 55
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Trường hợp cụ thể theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền quản lý cán bộ.
Điều 55. Tiêu
chuẩn, điều kiện luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Điều 56. Thẩm
quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại các Điều
57 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có
thẩm quyền.
Điều 57. Kế hoạch,
quy trình, hồ sơ công chức, thời gian, nhận xét, đánh giá đối với công chức
luân chuyển, bố trí công chức sau luân chuyển, chế độ chính sách đối với công
chức luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 58,
Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP và theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Mục 6.
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Điều 58. Từ chức
đối với công chức lãnh đạo, quản lý
Thực hiện theo quy định tại Điều 65
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 59. Miễn
nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý
Thực hiện theo quy định tại Điều 66
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và theo phân cấp quản lý cán bộ của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 60. Hồ sơ
xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 67
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 61. Chế độ,
chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm và việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 68
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 7.
CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ
TÀI NĂNG TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
Điều 62. Trách
nhiệm rà soát, phát hiện người có tài năng trong hoạt động công vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 69
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 63. Chính
sách chung đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 70
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Chương IV
QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
Điều 64. Nội
dung quản lý công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 71
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Sở Nội vụ phối hợp với các Sở và
tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 65. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với đội ngũ công chức.
2. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định:
a) Phê duyệt kế hoạch và tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức; công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển công chức;
b) Phê duyệt kế hoạch và tổ chức thi
hoặc xét nâng ngạch công chức lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, ngạch
chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương; quyết định cử cán
bộ, công chức thi nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương, ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
c) Quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp
lương đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương sau khi có ý
kiến thống nhất của Bộ Nội vụ; quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc
lương trước thời hạn, nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức ngạch chuyên viên
cao cấp hoặc tương đương và công chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy
quản lý (riêng nâng bậc lương trước thời hạn phải có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Bộ Nội vụ);
d) Quyết định chuyển ngạch; bổ nhiệm
ngạch và xếp lương chuyên viên chính hoặc tương đương; quyết định nâng bậc
lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn,
phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy quản lý và
công chức có ngạch lương chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên; Quyết định
bổ nhiệm ngạch chuyên ngành (tương đương ngạch chuyên viên) theo quy định
của pháp luật.
đ) Quyết định điều động, tiếp nhận,
chuyển công tác đối với các chức danh, chức vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký quyết định bổ nhiệm.
3. Quyết định theo phân cấp quản lý:
a) Tiếp nhận vào làm công chức;
b) Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
đối với các trường hợp tiếp nhận vào làm công chức;
c) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công
chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự đối với ngạch chuyên viên trở xuống;
công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bằng hoặc lớn hơn thời
gian tập sự quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP theo đề nghị của
Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Quyết định xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được
tuyển dụng (công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống);
đ) Quyết định chuyển ngạch công chức
từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống theo đề nghị của Giám đốc Sở và
tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Quyết định tiếp nhận cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên làm việc tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý;
g) Quyết định điều động, tiếp nhận
công chức trong tỉnh và ngoài tỉnh theo phân cấp quản lý;
h) Thực hiện thống kê và báo cáo thống
kê công chức theo quy định;
i) Thanh tra, kiểm tra việc thi hành
các quy định của pháp luật đối với công chức;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 66. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
1. Tổ chức thực hiện chế độ
chính sách của Nhà nước đối với công chức.
2. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức.
3. Thực hiện việc sử dụng công chức
theo phân công, phân cấp; đánh giá, phân loại, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
miễn nhiệm, nâng ngạch, điều động, luân chuyển đối với công chức theo quy định.
4. Thực hiện khen thưởng, kỷ luật
công chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật
theo quy định.
5. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ
hồ sơ cá nhân của công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
6. Thống kê và báo cáo Sở Nội vụ về
tình hình đội ngũ công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
quy định.
8. Quyết định việc nâng lương thường
xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề theo quy định
của pháp luật đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống
(trừ các chức danh lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
9. Quyết định nâng bậc lương trước thời
hạn sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ (trừ các chức danh, chức vụ lãnh đạo
quản lý thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 67. Giám đốc
Sở và tương đương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Có trách nhiệm thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, quản lý công chức đúng theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và những nội dung
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trước đây trái
với Quy định này được bãi bỏ.
Điều 68. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc
các Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện
và theo dõi, kiểm tra, kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) để điều chỉnh, bổ sung, tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện
Quy định này./.