UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1199/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 512/TTr-STP, ngày 12 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính mới ban hành, 07 (bảy) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 01
(một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long (có phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
1
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành
chính tư pháp:
1. Cấp lại giấy hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07
giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 2 và 4 Điều 32 Nghị định 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu
quy định)
+ Giấy đăng ký hoạt
động trong trường hợp bị hư hỏng.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 32, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định
24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 1 Điều 32
Nghị định 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo mẫu Mẫu TP/HTNNg-2010 –KH.3 kèm theo Thông tư 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT
số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................................
Trung tâm hỗ trợ kết
hôn:............................................................................................
Được thành lập
theo Quyết định số:......................ngày........tháng..........
năm............
của................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Họ và tên người đứng
đầu Trung tâm:.........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nội dung hoạt động
của Trung
tâm:.............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố........................................................................cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn
có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm
tại........................................,
ngày..............tháng.........năm.......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
................................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản
sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu
Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng
đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương
trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND,
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
được công bố tại Quyết định
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
|
01
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số
1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thay đổi thành phần, số lượng hồ
sơ từ: 02 bộ thành 01 bộ.
- Thay đổi về thủ tục nộp hồ sơ: Hồ
sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp
theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày
28/03/2013 (trước đây khi nộp hồ sơ 2 bên nam nữ phải có mặt).
- Rút ngắn thời hạn giải quyết: Trường
hợp cần phải xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 thì thời hạn được kéo
dài không quá 10 ngày làm việc Điều 9 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/03/2013 (trước đây là 20 ngày).
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài
|
02
|
Công nhận việc kết
hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)
|
Quyết định số
1966/QĐ-UBND , ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Bổ sung yêu cầu thành phần hồ sơ:
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt
Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
|
03
|
Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số
1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thay đổi thành phần hồ sơ: Bản
sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đối với công dân Việt Nam ở trong nước theo
quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 2,0 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày
28/03/2013 trước đây là sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ,
ngày 28/03/2013 trước đây cơ quan có thẩm quyền quyết định là UBND tỉnh.
- Rút ngắn thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc theo quy định
tại Điều 21, Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 28/03/2013 (trước đây là 30 ngày,
thời hạn xác minh là 15 ngày).
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
|
04
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
Quyết định số
1966/QĐ-UBND, ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 ,
Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 28/03/2013 thì Thời hạn giải quyết là 5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì
thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc (trước đây theo quy định
tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ thì giải quyết trong ngày còn nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết
trong ngày làm việc tiếp theo trường hợp cần xác minh thì kéo dài không quá 3
ngày)
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
|
05
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
|
Quyết định số
1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Bổ sung thành phần hồ sơ:
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định
tại Khoản 1 , Điều 31, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính
phủ cụ thể như sau: Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được
Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
- Rút ngắn thời hạn giải quyết:
theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày
28/3/2013: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (trước
đây là 7 ngày).
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
|
06
|
Thay đổi nội dung
giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
|
Quyết định số
1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Rút ngắn thời hạn giải quyết: theo
quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013.
+ Thay đổi người đứng đầu Trung tâm
hoặc thay đổi nội dung hoạt động: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và lệ phí (trước đây là 7 ngày).
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài.
|
07
|
Chấm dứt hoạt động
của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
|
Quyết định số
1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thay đổi thành phần hồ sơ: trước
đây chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn phải có văn bản của tổ chức
chủ quản hiện nay có văn bản của Hội liên hiệp phụ nữ (theo quy định tại
Khoản 2 Điều 35 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013).
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định
24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số
08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại Điều
7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013) bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định);
+ Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến
ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có
chồng;
Trường hợp pháp
luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc
không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của
tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng,
tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh
khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một
trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước
ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú
hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú
hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ
quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng
sau đây:
+ Đối với công
dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có
liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết
hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không
trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công
dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công
dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng
minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người
nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của
nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn
với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
b/ Số lượng
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 1, Điều 7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết (theo quy định tại Điều
9, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): 25 ngày làm việc kể từ ngày
Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn
được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Điều 6, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC (theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ,
ngày 28/3/2013): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày
28/3/2013): Công an tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kết hôn..
- Lệ phí (theo quy định tại Điều 1,
Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long): 1.000.000 đồng/1 trường
hợp.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết
hôn (theo mẫu TP/HT-2010-KH.1
kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (theo quy định tại Điều 12, Nghị định
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): Các bên nam, nữ đăng ký kết hôn không thuộc
các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, cụ thể:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết
hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+Bên kết hôn là công dân nước ngoài
không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc
thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự
nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng
dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng
là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và
con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+Các bên kết hôn cùng giới tính (nam
kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
08.a/2010/TT.BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số
60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
Mẫu TP/HT-2010-KH.1 (TT số:
08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
2
|
Kính gửi:...................................................................
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm
trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Kết hôn lần thứ
mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................đăng
ký.
|
.........,
ngày.......…tháng ....…năm...........…
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân
của cơ quan có thẩm quyền
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn
6 tháng, kể từ ngày xác nhận
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích:(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài,
thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Công nhận việc
kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số
08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại Khoản
2, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP) bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết
hôn (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1,7 Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 17,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
(theo quy định tại Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ,
ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã
được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: 800.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2012-TKGSHT, ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Việc kết
hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của
nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt
Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số
60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1).........................................................................................
Họ và tên người
khai:.......................................................................................................
..
Nơi thường trú/tạm
trú: (2)
................................................................................................
..
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3).........................................................................
..
Đề
nghị (1)......................................................................................................ghi
vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: ........................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ................................
Dân tộc:
....................... Quốc tịch: .............
Nơi thường
trú/tạm trú: (2).............................
...................................................................
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................
|
Họ và tên vợ: ..............................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ................................
Dân tộc:
....................... Quốc tịch: .............
Nơi thường
trú/tạm trú: (2).............................
...................................................................
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
|
Đã đăng ký kết
hôn tại..................................................................................................
theo(4)......................................................số..................................................................
do.................................................................. cấp
ngày.........tháng ......năm ...............
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
..........................................................
..........................................................
..........................................................
...................................................................
|
Làm tại:………, ngày … tháng … năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ
tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi
theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ
hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ
tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
3. Đăng ký việc
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 1 Điều 20 Nghị định 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được
nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường
hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con
hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 21, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP): không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài
không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 4, Điều 22,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 22, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP): Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được
nhận là cha, mẹ, con.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí:
(theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1, Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2, Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3) kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP):
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một
bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường
trú tại Việt Nam chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào
thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp
về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con
chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng
ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số
60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:
(1)..............................................................................................
Họ và tên người
khai: …………………………….Giới tính:……………………..
Nơi thường trú/tạm
trú:(2) ...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................
Đề nghị (1).............................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và
tên:........................................................................................
Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm
sinh:
..................................................................................................
Dân tộc:
................................................................. Quốc tịch:
.....................................
Nơi thường trú/tạm
trú: (2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (4).......................................................................
Hiện đang được
người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận
là con: ...................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………,
ngày… tháng… năm………
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………….
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Ý kiến của người hiện đang
là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự):
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
(ký, ghi rõ họ
tên)
…………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi
theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ
hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại
điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC
NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)............................................................................................................
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3).......................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:
(4) .............................................................................
Đề nghị(1) ......................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………..………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
Dân tộc:...................................................................Quốc
tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3).......................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới
đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới
tính:………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc
tịch: ....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (5)
......................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh
chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:.......................................
ngày .... tháng ... năm ............
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
…………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng
minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
(ký, ghi rõ họ
tên)
………………………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan
đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch
chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì
để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)...............................................................................................................
Họ và tên:
…………………………………………Giới tính:……………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:.........................................................................
Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3).........................................................................
Đề nghị (1).............................................................................
……… công nhận người dưới đây là(4)
..................................................... của tôi:
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc tịch:
.................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3)
........................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự
nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:
……………………, ngày… tháng… năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng
minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
(ký, ghi rõ họ
tên)
……………………..
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì
ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
4.
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con (có mẫu tham khảo kèm theo);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định
24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ
hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài
không quá 5 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 25,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc
hộ tịch.
- Lệ phí:
(theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 50.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mẫu tham khảo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày
17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số
60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Họ và tên người khai: .............................................................,
Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:.
......................Dân tộc ........... Quốc tịch:.
...........................
Nơi thường trú/tạm trú:
..............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .....
.............................................
Đề nghị : Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long ghi chú vào sổ đăng ký hộ tịch
như sau:
Nội dung ghi chú (1):
...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Căn cứ ghi chú (2):
......................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số:
................................., ngày .................. tháng
............... năm...............................
Nước:...........................................................................................................................
|
Vĩnh Long,.ngày.......tháng..... .năm
20.....
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
(1): Ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch
người nhận và người được nhận cha, mẹ, con;
(2): Ghi rõ tên cơ quan cấp hoặc ra quyết định
công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
5. Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu
quy định);
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung
tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định
tại Khoản 1, Điều 31 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP, cụ
thể như sau: Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội
Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 32, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 32,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2010 –KH.3 kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 31, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP)
+ Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực
cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.
+ Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là
người không có tiền án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................................
Trung tâm hỗ trợ kết
hôn:............................................................................................
Được thành lập
theo Quyết định số:......................ngày........tháng..........
năm............
của................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Họ và tên người đứng
đầu Trung tâm:.........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nội dung hoạt động
của Trung
tâm:.............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố........................................................................cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn
có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm
tại..........................., ngày...... tháng..... năm.......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
................................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản
sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu
Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng
đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương
trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
6. Thay đổi nội
dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại Khoản
1, Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy
đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
+ Trường hợp muốn thay đổi người đứng
đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ
nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm, trong
đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì còn phải có Phiếu lý lịch
tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận
hồ sơ.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 34, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt
trụ sở: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 34,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày
Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thay đổi người đứng đầu Trung tâm
hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời
hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Điều 34, Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
7. Chấm dứt hoạt động
của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường
30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 2, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Có văn bản thông báo của Hội Liên
hiệp phụ nữ về quyết định giải thể Trung tâm.
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 35, Nghị định số
24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Nghị
định số 24/2013/NĐ-CP): Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt
động của Trung tâm.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35,
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nộp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Khoản 4, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP):
Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung
tâm có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá nhân có
liên quan và giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động;
báo cáo bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ và Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt
động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định đã công bố thủ tục hành chính
|
01
|
Gia
hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
|
Quyết
định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|