|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Phan Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
74/2008/NQ-HĐND
|
Vĩnh
long, ngày 17 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ: 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư số: 07/2008/TT-BTC , ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính,
hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi xem xét tờ trình số: 18/TTr.UB ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân
tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung Nghị quyết số: 47/2007/NQ.HĐND ngày 25/01/2007 và Nghị quyết số:
60/2007/NQ.HĐND ngày 07/12/2007của Hội đồng nhân dân tỉnh, về một số loại phí,
lệ phí ( phụ lục kèm theo).
I. PHÍ:
Khoản 3 mục I
phần I tại Nghị quyết 47/2007/NQ.HĐND: Phí chợ
II. LỆ
PHÍ:
1. Khoản 1 mục b phần I tại Nghị quyết 60/2007/NQ.HĐND: Lệ phí
hộ tịch.
2. Khoản 2 mục b phần I tại Nghị quyết 60/2007/NQ.HĐND: Lệ phí
hộ khẩu (sửa đổi thành Lệ phí đăng ký cư trú).
3. Bổ sung Lệ phí chứng minh nhân dân (tại NQ 60/2007/NQ.HĐND
đã miễn toàn bộ).
Điều 2. Giao Ủy ban Nhân
dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân Tỉnh thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này được Hội đồng Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long khoá VII kỳ họp lần thứ 14 thông qua
./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- TT.TU, UBND Tỉnh, UBMTTQVN Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Sở, Ban ngành Tỉnh.
- Lưu.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Đức Hưởng
|
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số: 74 /2008/NQ.HĐND,
ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU CỦA TỪNG
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
A. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
I. PHÍ:
Phí chợ
II. LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ
tịch
2. Lệ phí
đăng ký cư trú
3. Lệ phí chứng
minh nhân dân
B. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU
I . PHÍ:
Phí chợ:
Phí chợ là
khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ
nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý một cách hợp lý.
* Đối tượng nộp
phí chợ: các hộ buôn bán trong khu vực chợ thuê địa điểm kinh doanh tại chợ (chỉ
thu một trong hai khoản phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
* Đơn vị thu
phí: Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
* Mức thu:
Loại
chợ
|
Mức
thu
|
Có
mái che
(đ/m2/tháng)
|
Không
có mái che
|
Cố
định
(đ/m2/ngày)
|
Không
cố định
(đ/m2/ngày)
|
1. Chợ loại
1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
75.000
55.000
45.000
|
2.000
1.500
-
|
1.500
1.000
-
|
2. Chợ loại
2
* Ở phường,
thị trấn
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
* Ở nông
thôn
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
55.000
45.000
35.000
45.000
35.000
25.000
|
1.500
1.000
500
1.000
500
200
|
1.000
500
-
500
-
-
|
3. Chợ loại
3
* Ở phường,
thị trấn
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
* Ở nông
thôn
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
35.000
25.000
20.000
25.000
20.000
15.000
|
1.000
500
200
500
200
-
|
500
-
-
-
-
-
|
* Riêng các
chợ có tổ chức đấu giá thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn
mức quy định.
* Loại chợ đầu
tư bằng vốn không thuộc NSNN thì mức thu không quá 2 lần mức thu được quy định
nêu trên.
* Do điều kiện,
đặc điểm và lợi thế kinh doanh có khác nhau giữa các ngành hàng và nhất là mức
độ phát triển kinh tế - xã hội có chênh lệch giữa các địa bàn. Để tạo thuận lợi
cho các địa phương được chủ động trong thực hiện mức thu cho phù hợp. Thống nhất
cho áp dụng tỷ lệ % dao động so với mức thu trên cho từng địa bàn như sau:
- Chợ loại 1,
2, 3 thuộc đô thị loại 3 được áp dụng tỷ lệ tối đa là 15%.
- Chợ loại 1,
2, 3 thuộc đô thị loại 4,5 được áp dụng tỷ lệ tối đa là 10%.
- Các vùng
còn lại được áp dụng tỷ lệ tối đa là 5%.
* Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đề nghị cấp
có thẩm quyền cho phép thực hiện theo phương thức sử dụng hóa đơn dịch vụ.
- Đơn vị sử dụng
nguồn thu phí chợ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí và Thông tư số 71/2006/TT-BTC
ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập.
II. LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ
tịch
Lệ phí hộ tịch
là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
* Đối tượng nộp
lệ phí hộ tịch: tất cả các cá nhân có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
* Mức thu
Số
thứ tự
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu cho mỗi trường hợp
|
A
|
MỨC THU ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
1
|
Nuôi con
nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký
việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
2
|
Nhận cha, mẹ,
con
|
|
|
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
10.000
|
3
|
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Cấp bản
sao hộ tịch từ sổ gốc
|
đồng/bản
sao
|
2.000
|
|
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch
|
đồng
|
3.000
|
|
- Ghi vào sổ
đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn
nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và
những sự kiện khác do pháp luật quy định.
|
đồng
|
5.000
|
|
- Ghi vào sổ
các việc hộ tịch đã đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài.
|
đồng
|
5.000
|
B
|
MỨC THU ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP HUYỆN, THỊ XÃ
|
|
|
1
|
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
đồng
|
10.000
|
2
|
- Cấp lại bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản
sao
|
3.000
|
3
|
- Thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính.
|
đồng
|
25.000
|
C
|
MỨC THU ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI SỞ TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
|
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại
việc kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Ghi chú kết
hôn đã đăng ký trước cơ quan thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng
|
800.000
|
2
|
Nuôi con
nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký
việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
3
|
Nhận cha, mẹ,
con
|
|
|
|
- Đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.000.000
|
4
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (cho người từ đủ
14 tuổi trở lên)
|
đồng
|
25.000
|
5
|
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Cấp bản
sao hộ tịch từ sổ gốc
|
đồng/bản
sao
|
5.000
|
|
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
|
- Ghi vào sổ
đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn
nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và
những sự kiện khác do pháp luật quy định.
|
đồng
|
50.000
|
|
- Ghi vào sổ
các việc hộ tịch đã đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài.
|
đồng
|
50.000
|
* Đơn vị thu
lệ phí: Các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí hộ tịch
theo quy định.
* Miễn thu lệ
phí:
Miễn lệ
phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với:
+ Khai sinh;
+ Kết hôn;
+ Khai tử;
+ Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
* Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu
lệ phí được giữ lại 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
- Nguồn thu
được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí
và lệ phí.
2. Lệ phí
đăng ký cư trú :
Lệ phí đăng
ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng
ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
* Đối tượng nộp
lệ phí: tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp sổ hộ khẩu.
* Mức thu:
STT
|
Công việc
thực hiện
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
a
|
Đăng ký
chuyển đến cả hộ hoặc một nhân khẩu nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc
giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
đồng/lần/đăng
ký
|
5.000
|
b
|
Cấp đổi, cấp
lại sổ hộ khẩu cho hộ gia đình hoặc cá nhân.
Riêng cấp đổi
sổ hộ khẩu, theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà.
|
đồng/lần
đồng/lần
|
7.500
4.000
|
c
|
Cấp đổi, cấp
lại sổ tạm trú gia đình hoặc cá nhân.
Riêng cấp đổi
sổ tạm trú, theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà.
|
đồng/lần
đồng/lần
|
5.000
2.500
|
d
|
Gia hạn tạm
trú có thời hạn
|
đồng/lần
|
1.500
|
e
|
Đính chính
các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú, giấy chứng nhận nhân khẩu
tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú)
|
đồng/lần
|
2.500
|
* Đơn vị thu
lệ phí: cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về
cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
* Đối tượng
miễn nộp lệ phí:
- Không thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà
mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
- Miễn thu lệ
phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Miễn thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với trường hợp đăng ký tạm trú có tính chất vãng lai (thời
gian tạm trú dưới 01 tháng)
* Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu
lệ phí được giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu
được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí
và lệ phí.
3. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
Lệ phí chứng
minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc
cấp lại chứng minh nhân dân.
* Đối tượng nộp
lệ phí: tất cả các công dân Việt Nam liên hệ cơ quan công an xin cấp chứng minh
nhân dân.
* Mức thu:
Công
việc thực hiện
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
Cấp lại, cấp
đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội
dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp
tỉnh...
|
đồng/lần
|
3.000
|
* Đơn vị thu
lệ phí: Các cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
* Đối tượng
miễn nộp lệ phí:
- Không thu lệ
phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh.
- Miễn thu
khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân
do hết hạn sử dụng.
* Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính :
- Đơn vị thu
lệ phí được giữ lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu
được để lại nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí./.
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, 60/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp lần thứ 14 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND ngày 17/07/2008 sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, 60/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp lần thứ 14 ban hành
4.203
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|