|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1187/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính địa chất Sở Tài nguyên Bến Tre
Số hiệu:
|
1187/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trương Duy Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1187/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, DANH MỤC 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1274/TTr-STNMT ngày 23 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới, danh mục 25 thủ tục hành chính thay thế
trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), TTTTĐT;
- Lưu: VT, STNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Duy Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính ban mới trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài
nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A. Lĩnh vực: Địa
chất và khoáng sản
|
1
|
Cấp, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình
|
- Hồ sơ cấp giấy phép
khai thác khoáng sản: 95 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ),
không tính thời gian lấy ý kiến
đến các cơ quan có liên quan.
- Hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản: 40 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ).
- Hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình: 67 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm: 10.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có công suất khai
thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000
đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy
phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này:
+ Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy
phép.
+ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các
loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/giấy
phép.
6. Giấy phép khai thác
khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/giấy
phép.
7. Giấy phép khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000
đồng/giấy phép.
8. Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không.
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2
|
Đăng ký khai thác khoáng
sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
(đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản
phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng
ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
57 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Không
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
3
|
Chấp thuận tiến hành
khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm
dò khoáng sản
|
10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Không
|
- Luật khoáng sản
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
B. Lĩnh vực tài
nguyên nước
|
|
4
|
Điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
20 ngày làm
việc.
|
UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
5
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
35 ngày làm việc.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên thủ tục hành chính bị thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A. Lĩnh vực: Địa
chất và khoáng sản
|
6
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
112 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Chưa quy định
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/ 9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/ 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
7
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
112 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Chưa quy định
|
8
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
95 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ
hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ
100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
9
|
Gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
Gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
45 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ
hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ
100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/ 12 /2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
10
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
50 ngày làm việc
|
11
|
Trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
45 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/ NĐ-CP ngày 29 /11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
12
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
45 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1. Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/giấy phép.
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này: 10.000.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng:
20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này:
+ Không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác
các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm
2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác
khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
13
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
|
50 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1. Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/giấy phép.
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này: 10.000.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng:
20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này:
+ Không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép.
+ Có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác
các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm
2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác
khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
14
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
|
50 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/
TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
15
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
190 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tổng chi phí thăm dò
khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT):
+ Đến 01 tỷ đồng: 10
triệu đồng
+ Trên 01 đến 10 tỷ
đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí
trên 1 tỷ đồng)
+ Trên 10 đến 20 tỷ
đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí
trên 10 tỷ đồng)
+ Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 /11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/
TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
110 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Chưa quy định
|
- Nghị định số 158/2016
/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/
TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả
hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/
TT-BTNMT ngày 30/6/ 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi
trường trong khai thác khoáng sản.
|
17
|
Cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
35 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
5.000.000 đồng/01giấy
phép.
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/
TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả
hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/
TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
18
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
2.500.000 đồng/01giấy
phép.
|
19
|
Trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
23 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/
NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/
TT-BTNMT ngày 26/12/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả
hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
20
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã
được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
Tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã
được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/ NĐ-CP có hiệu lực)
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật khoáng sản;
- Nghị định số
203/2013/ NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
|
B. Lĩnh vực: Tài
nguyên nước
|
21
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
45 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
+ Đối với đề án thiết
kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng
|
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/
NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016
/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/
NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/
NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
28/2016/ NQ-HĐND ngày 07/12/ 2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
22
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
35 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
+ Đối với đề án thiết
kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 1.300.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng
|
23
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm
|
50 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
+ Đối với đề án thiết
kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng
|
24
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
35 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
+ Đối với đề án thiết
kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 1.300.000 đồng
+ Đối với đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng
|
25
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
50 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Phí
thẩm định hồ sơ cấp phép:
1. Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp:
- Với
lưu lượng dưới 0,1 m3/giây: 600.000 đồng
- Với
lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây:
1.800.000 đồng
- Với
lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây: 4.400.000 đồng.
- Với
lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây: 8.400.000
đồng
2. Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục
đích khác:
- Để
phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.800.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 4.400.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng.
Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: chưa quy
định
|
26
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
35 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1. Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp:
- Với
lưu lượng dưới 0,1 m3/giây: 600.000 đồng
- Với
lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây:
1.800.000 đồng
- Với
lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây: 4.400.000
đồng.
- Với
lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây: 8.400.000
đồng
2. Đối
với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục
đích khác:
- Để
phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: .300.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 2.200.000 đồng
- Để
phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 4.200.000 đồng.
|
27
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
45 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 600.000 đồng
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.800.000 đồng
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: 4.400.000 đồng
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 11.600.000 đồng
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 14.600.000 đồng
|
28
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
35 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng;
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng;
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: 2.200.000 đồng;
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 4.200.000 đồng;
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 5.800.000 đồng;
- Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 7.300.000 đồng.
|
29
|
Cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
21 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số
201/2013/ NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/
TT-BTNMT ngày 11/7/ 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
30
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không.
|
Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 25 thay thế trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1187/QĐ-UBND ngày 05/06/2018 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 25 thay thế trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|