ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1171/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
16 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 35/TTr-SLĐTBXH
ngày 11/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP
DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
|
|
Tổng cộng: 04 TTHC.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình có
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy
trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt
là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
Bước 3: Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin
hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Bước 4: Tổ chức họp dân
để thống nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
Bước 5: Niêm yết, thông
báo công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
Bước 6: Báo cáo, xin ý
kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
+ Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Bước 7: Công nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
+ Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định
kỳ hàng năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
+ Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
+ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:……………………………………………...,
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ): .................
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: .................................
Số CCCD/CMND:……………………………………..
Ngày Cấp:………./…………/..............
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ vợ/ chồng/ bố/ mẹ/ con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
…., ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai(hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
Mẫu số 02. Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
hoặc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UB
|
……,ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách…….. (2) …………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-TTg ngày tháng
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của………………………….
(3) ………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh
sách... (2)……. (4).... trên địa bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cấp Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận tại Quyết
định này. (5)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và
các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp)
và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GCN-HN.HCN
|
….,
ngày….tháng….năm…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn chứng nhận:
Hộ gia đình
ông/bà:………………………………………………. Dân tộc:..............................
Số CCCD/CMND:…………………………………………
Ngày cấp.......................................
Nơi thường
trú:.....................................................................................................................
I. Danh sách thành viên
trong hộ gia đình
STT
|
Họ và tên
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Năm sinh
|
Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong
hộ)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả phân loại hộ gia
đình giai đoạn 2022 - 2025
NĂM 20…..
|
ngày… tháng.... năm ....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
Về các từ viết tắt:
- N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận
nghèo;
- Các số từ 1 - 12 viết tắt về
các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:
1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc
trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng; 4: Bảo hiểm y tế; 5: Trình độ giáo dục người
lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em; 7: Chất lượng nhà ở, 8: Diện tích nhà ở
bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử
dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
(Ghi X vào ô tương ứng với kết
quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận
nghèo)
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành
viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Theo Quyết định công nhận
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình
vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để người dân hưởng chính
sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.
3. Trường hợp hộ gia đình có
thay đổi về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên
(giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy
khai tử,...) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên
trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp. Chủ tịch
UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi
chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.
4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất.
Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ./.
02. Thủ tục:
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình có
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình.
Bước 3: Tổ chức họp dân
để thống nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
Bước 4: Niêm yết, thông
báo công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
+ Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
+ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:……………………………………………...,
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ): .................
Sinh ngày………………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: .................................
Số CCCD/CMND:……………………………………..
Ngày Cấp:………./…………/..............
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ vợ/ chồng/ bố/ mẹ/ con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
…., ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai(hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
Mẫu số 02. Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
hoặc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UB
|
……,ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách…….. (2) …………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-TTg ngày tháng năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của………………………….
(3) ………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh
sách... (2)……. (4).... trên địa bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cấp Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận tại Quyết
định này. (5)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và
các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp)
và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GCN-HN.HCN
|
….,
ngày….tháng….năm…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn chứng nhận:
Hộ gia đình
ông/bà:………………………………………………. Dân tộc:..............................
Số CCCD/CMND:…………………………………………
Ngày cấp.......................................
Nơi thường
trú:.....................................................................................................................
I. Danh sách thành viên trong
hộ gia đình
STT
|
Họ và tên
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Năm sinh
|
Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong
hộ)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả phân loại hộ gia
đình giai đoạn 2022 - 2025
NĂM 20…..
|
ngày… tháng.... năm ....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20….
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
NĂM 20...
|
ngày…. tháng….năm....
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
□ N
|
Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN
|
□ CN
|
□ 1
|
□ 3
|
□ 5
|
□ 7
|
□ 9
|
□ 11
|
|
□ 2
|
□ 4
|
□ 6
|
□ 8
|
□ 10
|
□ 12
|
Về các từ viết tắt:
- N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận
nghèo;
- Các số từ 1 - 12 viết tắt về các
chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:
1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc
trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng; 4: Bảo hiểm y tế; 5: Trình độ giáo dục người lớn;
6: Tình trạng đi học của trẻ em; 7: Chất lượng nhà ở, 8: Diện tích nhà ở bình
quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng
dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
(Ghi X vào ô tương ứng với kết
quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận
nghèo)
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành
viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Theo Quyết định công nhận
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình
vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để người dân hưởng chính
sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.
3. Trường hợp hộ gia đình có
thay đổi về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên
(giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy
khai tử,...) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên
trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp. Chủ tịch
UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi
chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.
4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất.
Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ./.
03. Thủ tục:
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ gia đình có
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình.
Bước 3: Tổ chức họp dân
để thống nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 0 1 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
Bước 4: Niêm yết, thông
báo công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi
rà soát).
Bước 5: Công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không
đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
+ Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
+ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 02. Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
hoặc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UB
|
……,ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách…….. (2) …………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-TTg ngày tháng năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của………………………….
(3) ………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh
sách... (2)……. (4).... trên địa bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cấp Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận tại Quyết
định này. (5)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và các
công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp)
và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Giấy đề nghị công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
Họ và tên:……………………………………………………
Giới tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày…………………. tháng…………….
năm……………. , Dân tộc: ..........................
Số CCCD/CMND:………………………………… Ngày
cấp:……….. ./……... / ....................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ
năm………………………… đến năm ...........................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ Vợ/ chồng/ bố/ mẹ/ con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo: ...........................................
…
..........................................................................................................................................
|
….., ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
04. Thủ tục:
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ gia đình có
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập
thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
Bước 3: Niêm yết, thông
báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức
phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú
làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp
có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Cư trú.
+ Luật Bảo hiểm y tế.
+ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
+ Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:……………………………………………...,
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ): ..................
Sinh ngày………………… tháng………… năm……………,
Dân tộc: ..................................
Số CCCD/CMND:……………………………………..
Ngày Cấp:………./…………/...............
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ vợ/ chồng/ bố/ mẹ/ con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
…., ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai(hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
Mẫu số 02. Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
hoặc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UB
|
……,ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận danh sách…….. (2) …………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-TTg ngày tháng năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của………………………….
(3) ………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh
sách... (2)……. (4).... trên địa bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cấp Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận tại Quyết
định này. (5)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và
các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp)
và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Đảng ủy xã/ phường/ thị trấn;
- Thường trực HĐND xã/ phường/ thị trấn;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam xã/ phường/ thị trấn;
- UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố;
- Phòng LĐTBXH huyện, quận/ thị xã, thành phố;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|