ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1171/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 24 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ
NGÀNH ĐIỆN THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC
THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày
13 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường thực hiện các
biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT
ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút
ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Thực hiện Công văn số
9368/BCT-ĐL ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc đề nghị ban
hành Quy định về “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua
lưới trung áp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 37/TTr-SCT ngày 10 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp giữa
cơ quan nhà nước và ngành điện thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty
Điện lực Bạc Liêu; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (MN).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN THỰC HIỆN THÍ
ĐIỂM CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI
ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống
nhất việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Bạc
Liêu (Công ty Điện lực)/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố (Điện lực) trong
việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công
trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo hướng một cửa liên thông gồm các
thủ tục: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; Chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép thi công; Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; Ký kết hợp đồng mua bán
điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu
cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên
dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao
gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi
trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu công
nghiệp.
c) Công ty Điện lực /Điện lực có
liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công trình cấp điện chuyên
dùng.
Điều 2. Những
nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện
cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông”
trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua
lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Các Điện lực/Công ty Điện lực là
đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với
ngành Điện và Cơ quan nhà nước, bao gồm: (i) Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công với Sở Giao
thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp; (iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công
suất > 2.000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt; (iv) Liên hệ với Sở Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện
thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; (v) Ký kết hợp đồng mua bán điện,
nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực /Điện lực làm
đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận
yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp
điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây
dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực/Điện lực làm đầu mối chủ động luân
chuyển hồ sơ của khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ
quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với
khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu
của Cơ quan nhà nước.
c) Các công việc liên quan đến
trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục
thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ
phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả
xử lý, các vướng mắc (nếu có) về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực
đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện
thoại/email. Các văn bản, thông báo, ... của Cơ quan nhà nước gửi cho khách
hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải
quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình
thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện
tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Nam tại địa chỉ
http://cskh.evnspc.vn, Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh để các cá
nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch,
theo dõi và được lưu trữ tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực để
phục vụ kiểm tra, giám sát.
Chương II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC
HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy
định thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung
cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà
nước tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực theo các hình thức: (i)
thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam:
http://cskh.evnspc.vn; hoặc website Công ty Điện lực Bạc Liêu:
http://pcbaclieu.evnspc.vn; hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Bạc
Liêu: http://dichvucong.baclieu.gov.vn; (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách
hàng qua tổng đài 19001006/19009000; (iii) trực tiếp tại trụ sở Công ty Điện
lực/Điện lực theo “cơ chế một cửa”; (iv) gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ
có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc
khách hàng của Tổng công ty Điện lực miền Nam (http://cskh.evnspc.vn), hộp thư
điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do
Công ty Điện lực/Điện lực đầu tư, Công ty Điện lực/Điện lực sau khi tiếp nhận
hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án
thiết kế, gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan
đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng
mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực /Điện lực phối hợp với khách hàng thực
hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ,
thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định đồng thời Công ty Điện lực/Điện lực
sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình
tự, thủ tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành điện
đầu tư thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực.
- Công ty Điện lực/Điện lực phối
hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03
ngày làm việc.
- Công ty Điện lực/Điện lực gửi hồ
sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực
hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối
với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày
làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước trả kết quả
xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực
tiếp cho Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực.
- Công ty Điện lực/Điện lực thực
hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện
với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua
lưới trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1
kèm theo Quy trình này).
2. Đối với công trình do khách hàng
đầu tư thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực.
- Công ty Điện lực/Điện lực phối
hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối.
Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự
án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp
thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy trình
này đến quầy giao dịch để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà
nước.
- Công ty Điện lực/Điện lực gửi hồ
sơ do khách hàng cung cấp đến các Cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của
Quy trình này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch
không theo chu kỳ đối với công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng
lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công
trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian, giải
quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước thông báo
trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và
gửi kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực để trả cho
khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công
trình điện. Công ty Điện lực/Điện lực hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình
thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu
đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến quầy giao dịch. Công ty Điện
lực/Điện lực phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua
bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua
lưới trung áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ
lục 2 kèm theo Quy trình này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực
hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy trình này.
Điều 5. Trách
nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục
điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp
trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Xây
dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu công
nghiệp thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình.
Trong đó:
a) Sở Xây dựng thực hiện thủ tục
cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình điện xây dựng trên các tuyến,
trục phố chính trên địa bàn thành phố Bạc Liêu theo phân cấp. Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục Chấp thuận
xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm
biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác;
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp
thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công
trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý; Xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các công trình có vị trí cột điện,
trạm biến áp lắp đặt trong phạm vi các khu công nghiệp đã được Sở Tài nguyên và
Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ủy quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường.
4. Công ty Điện lực/Điện lực thực
hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa
thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Công
tác phối hợp giữa Công ty Điện lực/Điện lực và Cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện
lực sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách
thức thực hiện các thủ tục của Cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có
liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần
hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của Cơ quan
nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp
theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực/Điện lực chủ
động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng đến cơ quan nhà nước trong buổi làm việc
tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải
quyết của Cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để
chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực/Điện lực và Cơ
quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2
bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm
định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người
giao hồ sơ của Công ty Điện lực/Điện lực hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc
hôm sau thì Cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực/Điện lực
đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình
thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu
hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp
cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển đến Bộ phận một cửa của Công ty
Điện lực/Điện lực để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường
hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ
giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải
thực hiện thông qua Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực. Cơ quan nhà
nước và Công ty Điện lực/Điện lực thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị
theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc,
trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống
công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách
hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo
gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương III
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA
ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy
định cơ chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử
theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông
tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực/Điện lực sẽ được thông báo:
- Trên Trang thông tin điện tử các
Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng
của Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
2. Hệ thống thông tin trên Website
Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện/Điện lực và các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức
năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình
xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức
độ dịch vụ công mức độ 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử”
từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước - Công ty Điện lực/Điện lực qua việc
điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực/Điện lực và Cơ quan nhà
nước.
Điều 8. Giám
sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải
quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực/Điện lực thông qua
việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng
Công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực/Điện lực sẽ tổ chức nhắn tin SMS
cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực
hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty Điện
lực/Điện lực và Cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp
trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm
tiến độ, khách hàng có thể phản ánh trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công ty Điện
lực/Điện lực, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, hoặc qua số điện thoại
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu (02913.666.567 hoặc 02913.677.567). Các Cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực/Điện lực phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết
chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không khắc phục
kịp thời.
Chương IV
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy
định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc
Công ty Điện lực/Điện lực quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng
cung cấp (thông qua Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực/Điện lực) tương ứng
với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều 10. Chế
độ báo cáo
1. Công ty Điện lực báo cáo bằng
văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung: (i)
tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công
trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các
thủ tục của ngành Điện và Cơ quan nhà nước so với quy định; (iii) các khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có)... để Sở Công Thương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà
nước và ngành Điện.
2. Sở Công Thương định kỳ báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện các thủ tục hành chính theo
Quy trình này. Kỳ báo cáo và cơ quan tiếp nhận báo cáo thực hiện theo quy định
về báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính được quy
định tại Điều 60, Chương VIII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
việc thực hiện theo nội dung trong Quy trình này và các quy định có liên quan.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo
cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan
đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng
trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không
thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy trình này
(thực hiện trong kỳ báo cáo được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quy trình này).
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng
Quy trình này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Xây
dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính
liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy trình này tại các đơn vị chức
năng trực thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ
ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy trình này trên
Cổng/Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị.
3. Công ty Điện lực Bạc Liêu có
trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ,
rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận
điện năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
- Chủ động làm việc với khách hàng
có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch,
phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng
đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định
hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu
cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến
tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở
Công ty Điện lực/Điện lực, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị về
trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để
khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức
năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ
khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực/Điện lực và đơn vị
trực thuộc của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu
cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu
cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn
vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến
độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm
đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy trình này.
2. Quy trình này được thực hiện đến
khi Bộ Công Thương có văn bản hướng dẫn, quy định mới.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy trình này, trường hợp có vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh bằng văn bản về Sở Công Thương, để đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHỤ LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC
HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Tên
thủ tục thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi
phí thực hiện (đồng)
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo
sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công
trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công
ty Điện lực/Điện lực
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số
1);
- Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp
đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng
ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm
đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ tải.
|
03
|
Không
thu chi phí
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo
sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu
tư)
|
Công
ty Điện lực/Điện lực
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số
1);
- Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp
đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng
ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong
các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm
đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
02
|
Không
thu chi phí
|
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy
hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000
kVA
|
Sở
Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp
phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số 3).
|
05
|
Không
thu phí
|
Hồ sơ chấp thuận xây dựng công
trình
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số
4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có
bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường
bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác
nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công
trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh
hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo
công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ
chi phí có liên quan.
|
05
|
Không
thu phí
|
Cấp phép thi công công trình (đào
đường, vỉa hè)
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Ghi chú: Đối với công
trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không
cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công.
Công ty Điện lực Bạc Liêu/Điện lực các huyện, thành phố hoặc khách hàng có
trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày.
|
05
|
Không
thu phí
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố/ Ban QL
các Khu CN
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng
ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có
chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng
dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
05
|
Không
thu phí
|
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp
đồng mua bán điện
|
Công
ty Điện lực/Điện lực/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo
đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản
chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản
chính
|
05
|
Không
thu phí
|
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số biên nhận: ……………………
Ngày nhận: ………./……../20…….
Ngày khảo sát: ......../…../20……..
|
………,
ngày …….tháng…….năm……..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối
với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính
gửi: ……………………………………..
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký
mua điện:……………………………………….(1).
2. Đại diện là ông (bà):
……………………………………………………………………..(2).
3. Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND:......................................Cơ quan cấp…………….
ngày....tháng……… năm........
4. Theo giấy ủy quyền……………………… ngày
làm việc………tháng……năm……..của………(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận
nhắn tin (SMS):……………………………………;
6. Fax…………………………………….;
7. Email……………………………………………………. (4)
8. Tài khoản số:………………………………… Tại
ngân hàng:…………………………. (5)
9. Hình thức thanh toán:
……………………………………………………………
10. Địa chỉ giao
dịch:………………………………………………;
11. Mã số thuế: …………………………………………………………………….
12. Mục đích sử dụng điện:
………………………………………………………..
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện:
…………………………………………………
14. Công suất đăng ký sử dụng:
……………………………….kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện
tại: Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số
HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ………………………………. (6).
BẢNG
KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp
dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥40kW)
Tên
thiết bị
|
Công
suất (kW)
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
Tổng
công suất sử dụng
(kW)
|
Điện
năng
(kWh/ngày
làm việc)
|
Từ…..
đến....
|
Tổng
|
1…………
2…………
3…………
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày……tháng….năm……
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG
DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân,
hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại diện của
Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại
diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có
thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên
mua điện (được ủy quyền)
MẪU SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên
khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở
đăng ký tại:
c) Người đại
diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên
lạc: Điện thoại: ; Fax:
; Email:
2. Hồ sơ
pháp lý
Các tài liệu về
tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự
án
a) Đề nghị đấu
nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây
dựng:
d) Lĩnh vực
hoạt động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến
đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp
dự kiến đấu nối:
II. THÔNG
TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu
về điện năng và công suất định mức
Công suất sử
dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu
thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu
dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn
nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng
phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện,
chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách
hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ
40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày
điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và
04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu
về mức độ dự phòng
Đối với Khách
hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan
trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai
nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính
phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền
công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các
phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng
điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây
nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều
chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v: đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ………(3)
|
Bạc
Liêu, ngày … tháng … năm 201…
|
Kính
gửi:………………………. (4)
c) Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
d) Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
e) Căn cứ Quyết định số……………….. của
UBND tỉnh Bạc Liêu về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường
xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
f) (……5…….)
g) (....2…….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (……6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của (……7……).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
h) Hồ sơ thiết kế của (....6....);
i) Bản sao (....8....) Báo cáo kết
quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
j) (....10...)
k) (....2....) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: …………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- Lưu VT.
|
(…….2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên
đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện Biên Phủ,
thuộc địa bàn quận Bình Thạnh”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án
của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật
của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải
tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ
công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ
phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu
(....2....) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v: trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ……
|
Bạc
Liêu, ngày … tháng … năm 201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (....3)
Kính
gửi:…………………….. (...4...)
l) Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
m) Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
n) Căn cứ Quyết định số…………….. của
UBND tỉnh Bạc Liêu về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường
xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
o) Căn cứ (....5....)
p) (…….2……..) đề nghị được cấp phép
thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày....
tháng....năm.... đến hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
q) (....2....) xin cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định,
hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
r) (...2...) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:……………………
Số điện thoại:…………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
- …………..;
- Lưu VT.
|
(…….2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của Quốc lộ 1, quận 12”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công
(Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên
đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu
(....2....) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản
vẽ thi công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại
diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng
… năm 20…
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính
gửi: (1) …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án:
...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự
án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các
điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo
sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao
thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ),
hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh
khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi
công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục
các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức
cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện,
nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin
liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử
dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi
trường
2.1. Tác động xấu đến môi
trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại:
...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu
có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu
đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến
môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng
hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự
biến đổi vì khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa
dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu
đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu
tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng
biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với
dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và
không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước
thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo
lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện
hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn
bản có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể
cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính
gửi: (1) …………………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở
(gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu
sử dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực
hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng./.