ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1165/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 23 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4349/QĐ-BVHTTDL, ngày 26/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới được
ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
4350/QĐ-BVHTTDL, ngày 26/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới được
ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
4602/QĐ-BVHTTDL, ngày 17/12/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới được
ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
991/QĐ-BVHTTDL , ngày 19/3/2019 về việc công bố thủ
tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 584/TTr-SVHTTDL ngày 19/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành mới ban hành, lĩnh vực thể dục thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố;
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục: “Cấp giấy
phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ”,
ban hành kèm theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Sóc Trăng và Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1165/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
4
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
9
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
14
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
20
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
25
|
6
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu từng
môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
30
|
|
Tổng
số 06 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ
THAO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng ném
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trục tuyến).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm
định điều kiện, và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí (nếu có): Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện
1. Sân bóng ném
a) Sân bóng ném có chiều dài 44m và
chiều rộng 22m;
b) Mặt sân bóng ném phẳng, không có độ
dốc, không trơn trợt;
c) Tường bao quanh sân bóng cách đường
biên dọc ít nhất 01m; cách đường cuối sân ít nhất 02m;
d) Đối với sân bóng ném trong nhà,
chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất 08m;
2. Cầu môn có chiều cao 02m, chiều rộng 03m tính từ mép trong của cầu
môn; cạnh cầu môn có chiều rộng 8cm;
3. Lưới cầu môn và lưới chắn bóng:
a) Lưới cầu môn và lưới chắn có màu sẫm, kích thước các mắc lưới không quá 10cm x
10cm;
b) Phía sau khung thành và cách đường
khung thành 1,5m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có
chiều dài 09m đến 14m và có chiều cao ít nhất là 05m tính từ mặt sân. Đối với
sân ngoài trời không có tường bao, phía sau đường biên dọc
và cách đường biên dọc 01m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn
bóng có chiều dài từ 28m đến 34m và có chiều cao ít nhất 04m tính từ mặt sân.
4. Quả bóng
a. Bóng sử dụng phù hợp với từng loại
đối tượng theo quy định của Luật thi đấu Bóng ném;
b. Bóng đảm bảo ít nhất 01 người/01
quả bóng.
5. Độ chiếu sáng đảm bảo từ 200lux trở lên.
6. Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực
vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
7. Có Bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm
an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ
chức thi đấu môn Bóng ném được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 và 3,
điểm a mục 4, mục 5 và mục 6 phần (1) nêu trên.
2. Mặt sân phải làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lao và làm sạch
sân.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 10m2/01 người.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP , ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng ném.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: …………………do: …………………..cấp ngày....
tháng.... năm..., đăng ký thay đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………Fax:………………………………….
Website: ………………………………………………. Email:…………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Giới tính: ………………………………….. Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …./..../…..
Dân tộc: …………………. Quốc tịch:………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………...
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng.... năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được
ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………………………………………..
Website:……………………….. Email: …………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
………………….. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh:
………………………….
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm
định điều kiện, và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí (nếu có): Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên đối với nội dung đối kháng (Sanshu) và 80m2 trở lên đối với
nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập bảo
đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu
theo quy định Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà
vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất là 02cm
và có tính đàn hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ, kaki
trong nội dung thi đấu đối kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể thao
thô sơ: Kiếm, đao, côn, thương đối với các bài quyền như
Kiếm thuật, Đao thuật, Côn thuật, Thương thuật, Nam đao, Nam côn, thái cực kiếm
trong nội dung quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm, đao, côn, thương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những nội
dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các mục 2,
3, 4 phần (1) nêu trên.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm thi đấu
có tính đàn hồi, kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou: Đài thi
đấu có diện tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm b, c mục
6 phần (1) nêu trên;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng
công bố điểm;
c) Đối với nội dung Samshou: Có cân
trọng lượng cơ thể võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 3m2/01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP, ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định
về cơ sở vật, chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Wushu.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: …………………do: …………………..cấp
ngày.... tháng.... năm..., đăng ký
thay đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………Fax:………………………………….
Website: ………………………………………………. Email:…………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Giới tính: ………………………………….. Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …./..../…..
Dân tộc: …………………. Quốc tịch:………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………...
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng.... năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được
ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………………………………………..
Website:……………………….. Email: …………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
………………….. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh:
………………………….
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ
hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm
định điều kiện, và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí (nếu có): Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất tập luyện và
thi đấu đối với môn Leo núi nhân tạo
1. Tường leo
a) Tường leo đối
với leo dẫn đường và leo với dây neo sẵn:
- Đảm bảo chiều cao ít nhất 4,5m khi
tổ chức tập luyện;
- Đảm bảo chiều cao ít nhất 8m khi tổ
chức giải thi đấu cấp tỉnh, thành phố, câu lạc bộ;
- Đảm bảo chiều cao ít nhất 12m khi tổ
chức thi đấu quốc gia.
b) Tường leo đối với leo khối đá:
- Chiều cao không vượt quá 4,5m và có
đệm bảo vệ bảo hộ dưới đất;
- Đối với tường leo độ cao từ 3m trở xuống: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
- Đối với tường leo độ cao từ 3m đến
4,5m: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
2. Mấu bám trên
tường leo bảo đảm không bị lỏng hoặc xoay vặn và theo tiêu
chuẩn của Liên đoàn Leo núi quốc tế.
3. Khung kết cấu tường leo bảo đảm chịu
được tải trọng của toàn bộ tường leo và lực tác động của người leo.
4. Có bảng nội quy quy định về giờ tập
luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an toàn
khi tập luyện và thi đấu.
5. Có khu vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ
dùng cá nhân cho người tập.
(2) Cơ sở vật chất tập luyện và
thi đấu đối với môn Leo
núi tự nhiên
1. Vách leo
a) Vách leo đối với leo dẫn đường và
leo với dây neo sẵn:
Các tuyến leo được cố định sẵn trên
vách leo, các chốt an toàn được lắp đặt theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và
đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi Quốc tế.
b) Vách leo đối với leo khối đá:
- Bảo đảm chiều cao không vượt quá
4,5m và có đệm bảo hộ dưới đất được đặt trên địa hình bằng phẳng;
- Đối với độ cao từ 3m trở xuống: đệm
bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
- Đối với độ cao từ 3m đến 4,5m: đệm
bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
c) Có bảng nội quy theo quy định tại
Khoản 4 Điều 4 Thông tư này và bảng chỉ dẫn được đặt ở những
vị trí dễ nhận biết trong khu vực leo. Nội dung bảng chỉ dẫn quy định về bản đồ
khu vực leo, vạch giới hạn khu vực leo, số điện thoại của người có trách nhiệm
quản lý leo và cách thức liên lạc khi cần thiết.
(3) Trang thiết bị tập luyện và thi đấu
1. Có giầy leo
núi chuyên dụng, dây leo núi, đai bảo hiểm, móc leo, thiết bị hãm, móc khóa
carabiner, mũ bảo hiểm chuyên dụng, túi phấn, dây phụ trợ
tùy theo loại hình leo núi. Các thiết bị leo núi phải đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn leo núi quốc tế.
2. Bảo đảm thông tin liên lạc giữa
người tập leo núi, người hướng dẫn tập luyện với bộ phận điều hành tại địa điểm
tập luyện, thi đấu và cơ sở y tế.
(4) Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập
luyện và cứu hộ
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 15 người trong 01 giờ học.
2. Có nhân viên cứu hộ thường trực, bảo
đảm 15 người tập có 01 nhân viên cứu hộ.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp
ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP , ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ,
ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể
thao.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: …………………do: …………………..cấp ngày....
tháng.... năm..., đăng ký thay đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………Fax:………………………………….
Website: ………………………………………………. Email:…………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Giới tính: ………………………………….. Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …./..../…..
Dân tộc: …………………. Quốc tịch:………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………...
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng....
năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được
ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………………………………………..
Website:……………………….. Email: …………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
………………….. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh:
………………………….
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng rổ
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch tổ chức thẩm định điều kiện, và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc
cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí (nếu có): Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện
1. Sân bóng rổ
a) Sân bóng rổ có chiều dài ít nhất
là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
b) Mặt sân bóng rổ phẳng, cứng, không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
c) Đối với sân bóng rổ ngoài trời,
hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân cách đường biên dọc của sân ít nhất
là 2m và cách đường biên ngang của sân ít nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ
ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công trình công cộng
hoặc đường giao thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân bóng rổ cao
ít nhất là 3m;
d) Đối với sân bóng rổ trong nhà, chiều
cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m; tường nhà không được làm bằng vật
liệu chói, lóa.
2. Bộ cột rổ
a) Cột và vành rổ được làm bằng kim
loại;
b) Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng hợp
hoặc bằng gỗ;
c) Lưới rổ được làm bằng sợi nylon;
d) Khoảng cách tính từ mép trên của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng đứng là 3,050m đối
với người tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người tập từ 12 tuổi trở
xuống.
3. Quả bóng rổ
a) Quả bóng rổ phải được sử dụng phù
hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu
bóng rổ;
b) Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 (một)
quả bóng rổ.
4. Độ chiếu sáng bảo đảm trên sân ít
nhất là 300 lux.
5. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế; có nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vệ sinh.
6. Có bảng nội quy quy định những nội
dung chủ yếu: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, trang phục, trang
thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn trong tập
luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi
đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và Điểm a
Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc
chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch
mặt sân.
(3). Mật độ hướng dẫn tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện được bảo đảm ít
nhất 10m2/người.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP , ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: …………………do: …………………..cấp
ngày.... tháng.... năm..., đăng ký
thay đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………Fax:………………………………….
Website: ………………………………………………. Email:…………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Giới tính: ………………………………….. Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …./..../…..
Dân tộc: …………………. Quốc tịch:………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………...
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng.... năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được
ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………………………………………..
Website:……………………….. Email: …………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
………………….. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh:
………………………….
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Đấu kiếm thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung,
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm
định điều kiện, và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối
với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt
buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí (nếu có): Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện
1. Sàn tập luyện có kích thước từ 20m
x 10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt.
2. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux
trở lên.
3. Có chỗ gửi đồ,
khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế
4. Có sổ theo dõi người tham gia tập
luyện.
5. Có bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
6. Trang thiết bị tập luyện:
a) Bộ giáp vải (chịu lực 350N trở lên),
áo giáp con (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N
trở lên), áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất;
b) Kiếm tập (bao gồm: Kiếm chém, kiếm
liễu và kiếm ba cạnh).
Việc quản lý, sử dụng kiếm thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
1. Cơ sở vật chất thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại các mục
1, 2 phần (1) nêu trên;
b) Đường thi đấu được làm bằng hợp
kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.
2. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a
mục 6 phần (1) nêu trên;
b) Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ, dây
điện trên người.
(3) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP , ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày
02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn đấu kiếm thể
thao.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: …………………do: …………………..cấp ngày....
tháng.... năm..., đăng ký thay đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………Fax:………………………………….
Website: ………………………………………………. Email:…………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Giới tính: ………………………………….. Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …./..../…..
Dân tộc: …………………. Quốc tịch:………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………..
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………...
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng.... năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh... (trong trường hợp được
ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………………………………………..
Website:……………………….. Email: …………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của
………………….. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh:
………………………….
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
6. Thủ tục: Đăng cai tổ chức giải
thi đấu từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải tại Trung tâm phục vụ hành chính
công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (trực
tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến). Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức
giải thi đấu vô địch từng môn theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình, Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét,quyết định tổ chức giải thể thao, trong trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa
điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp đảm bảo trật tự, an
toàn khi tổ chức;
+ Điều lệ giải thể thao;
+ Chương trình thi đấu.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí (nếu có): không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thể dục Thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14/6/2018 của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục Thể
thao./.