DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1165/QĐ-UBND, ngày
30/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
PHẦN I:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
LĨNH VỰC: BỔ TRỢ TƯ PHÁP
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
|
1
|
Thủ tục: Bán đấu giá bất động sản
|
2
|
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản là
tang vật phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ theo quy định của
pháp luật
|
3
|
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản thi
hành án
|
4
|
Thủ tục: Bán đấu giá động sản
|
5
|
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản là
quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
LĨNH VỰC: BỔ TRỢ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC BÁN ĐẤU
GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu
phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá
Trường hợp khách hàng trúng giá,
Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết
đinh tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3:
Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại
trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham
dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản
(bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không giới hạn.
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là
40 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên
đấu giá.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
- Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng bán đấu giá tài sản
8. Phí
( nếu có):
- Phí đấu
giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Dưới 50
triệu đồng thu 5% giá trị tài sản bán được;
+ Từ 50 triệu
đến 1 tỷ đồng thu 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1
tỷ đến 10 tỷ đồng thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên
10 tỷ đến 20 tỷ đồng thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+ Từ trên
20 tỷ đồng thu 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số
phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá;
- Phí đấu giá
đối với người tham gia đấu giá
+ Từ
20.000.000 đ trở xuống thu 50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên
20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên
50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên
100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên
500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số
11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Thông tư số
23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định
157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu
giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành
mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
II.
THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÀ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH
THU SUNG CÔNG QUỸ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu
giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu
phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu
giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá
Trường hợp khách hàng trúng giá
Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết
đinh tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho
khách hàng trúng giá.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
- Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham
dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài
sản (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không giới
hạn.
4. Thời
hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản
đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Công an tỉnh, Chi cục quản lý thị trường, Chi cục kiểm lâm, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản.
8. Phí
(nếu có):
- Phí đấu giá đối với người tham
gia đấu giá
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu
50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến
50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến
100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến
500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên 500.000.000đ thu
500.000đ/hồ sơ.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Xử lý
vi phạm hành chính năm 2012;
- Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số
157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt
vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản;
- Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính năm 2012;
- Nghị định số
115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
- Thông tư số
23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định
157/QĐ-UBND ngày 08/5/2006 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định
về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành
mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
III.
THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu
giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu
phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu
giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá
Trường hợp khách hàng trúng giá
Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết
định tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho
khách hàng trúng giá.
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái .
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham
dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài
sản (bản sao)
- Số lượng hồ sơ: không hạn
chế.
4. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (đối với tài sản là động sản) hoặc 45 ngày
làm việc (đối với tài sản là bất động sản) kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá
tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh
Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yên Bái.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản
8. Phí
(nếu có):
- Phí đấu giá đối với người có tài
sản bán đấu giá:
+ Dưới 50 triệu đồng thu 5% giá
trị tài sản bán được;
+ Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng thu
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+Từ trên 20 tỷ đồng thu 49,75 triệu
+ 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc
đấu giá;
- Phí đấu giá đối với người tham
gia đấu giá
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu
50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến
50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến
100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến
500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;.
+ Trên 500.000.000đ thu
500.000đ/hồ sơ.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Phá sản năm 2004;
- Luật Thi hành án dân sự năm
2008;
- Nghị định số 164/2004/NĐ-CP ngày
14/9/2004 về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày
8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch
vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
IV. THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu
giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu
phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu
giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá
Trường hợp khách hàng trúng giá
Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra Quyết
định tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho
khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp
tỉnh Yên Bái.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham
dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài
sản (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không hạn
chế.
4. Thời
hạn giải quyết: tối đa là 10 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản
đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản
8. Phí
(nếu có):
- Phí đấu giá đối với người có tài
sản bán đấu giá:
+ Dưới 50 triệu đồng thu 5% giá
trị tài sản bán được;.
+ Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng thu
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+ Từ trên 20 tỷ đồng thu 49,75
triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc
đấu giá;
- Phí
đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu
50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến
50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến
100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến
500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên 500.000.000đ thu
500.000đ/hồ sơ.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2002;
- Luật Quản
lý, sử dụng tài sản Nhà nước năm 2008;
- Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số
11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
- Thông tư số
23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 245/2009/TT-BTC
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định
157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định
về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
V. THỦ TỤC BÁN ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu
giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu
phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu
giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá
Trường hợp khách hàng trúng giá
Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết
định tịch thu tiền đặt trước.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp
tỉnh Yên Bái.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham
dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản
(bản sao).
Số lượng hồ sơ: không giới hạn.
4. Thời
hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản
đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở tài nguyên và Môi trường
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng bán đấu giá
8. Phí,
lệ phí:
* Phí đấu giá đối với người tham
gia đấu giá:
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
+ Từ 200.000.000 đồng trở xuống
thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 500.000.000 đồng thu
500.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất tương ứng với diện tích đất:
+ Từ 0,5ha trở xuống thu
1.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 0,5ha đến 2 ha thu
3.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 2ha đến 5ha thu
4.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 5ha thu 5.000.000đ/hồ
sơ.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 157/2006/QĐ-UBND
ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định
số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy
định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định
số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một
số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh./.