ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1164/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
08 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 114/TTr-SNgV ngày 08/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ lập và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 13/6/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực lãnh sự thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh, BHXH tỉnh, Cục Thuế, Chi cục Hải quan (p/h);
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KGVX (đ/c Tr.Anh);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Ngoại vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
3.000242
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ
ABTC tại địa phương
|
|
|
|
- Đối với trường hợp đang làm
việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
|
MCLT
|
20 ngày làm việc
|
|
15 ngày làm việc
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
|
Không
|
|
X
|
|
|
|
|
- Đối với doanh nhân đang làm
việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
|
MCLT
|
33 ngày làm việc (trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì gia
hạn không quá 15 ngày)
|
|
08 ngày làm việc
|
- Các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công
an: 20 ngày làm việc, trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì
gia hạn không quá 15 ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
|
Không
|
|
X
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Ngoại vụ: (0204) 2 992 616
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục Cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Sở Ngoại vụ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Ngoại vụ tiếp nhận, xử lý, xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng
ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều
kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện. Cấp có thẩm
quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ
ABTC; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: nộp hồ sơ, nhận kết
quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Ngoại vụ đặt tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả
thay.
- Trực tuyến: nộp hồ sơ, nhận kết
quả trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc
Giang.
- Bưu chính công ích: nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Đối với trường hợp đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho
phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ,
tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt
động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho
phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu
trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết
các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước
trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp
hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời
hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo
các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu
các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng
Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu
cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện
nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp
tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực
thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp
bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp
hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá
trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của
doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không
còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu
chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài chính
trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp đang làm
việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 15 ngày: cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem
xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử
dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời
đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc:
cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử
dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân đang làm
việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc:
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác
minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép
sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi các cơ quan
khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20 ngày: kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị từ cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an
có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi
như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải
xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản
trao đổi với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc:
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường
hợp đủ điều kiện hoặc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc:
cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử
dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện:
a) Các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ- TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể là:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó
Giám đốc các doanh nghiệp;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban,
Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi
nhánh của doanh nghiệp.
b) Các trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo
quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên
hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ
phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh
nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan thuế,
hải quan, bảo hiểm, công an.
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Kết quả thực hiện:
- Văn bản đồng ý cho
phép sử dụng thẻ ABTC;
- Văn bản trả lời, nêu rõ lý do
(đối với trường hợp không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (mẫu CV01 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
10. Yêu cầu điều kiện:
10.1. Điều kiện đối với cơ
quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi lại
thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên
và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
10.2. Điều kiện đối với
doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời gian
hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về
thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật
có liên quan khác.
b) Doanh nghiệp phải có hoạt động
ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên
APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại
thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại,
đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên
APEC.
10.3. Điều kiện đối với
doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy
đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức vụ
thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm
đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường hợp tạm
hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung
năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Căn cứ Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công an;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang./.
PHẦN
III.
MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI KÈM THEO
Mẫu
CV01
…….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v đề nghị cấp văn
bản cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
(2) ,
ngày……tháng…..năm…..
|
Kính
gửi:………..(3)………………
Căn cứ Quyết định số………/2023/QĐ-TTg
ngày…..tháng …..năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục,
thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC.
…..…(1)……trân trọng đề nghị………(3)…….…xem
xét cho phép người có tên sau của……..…(1)…………được cấp và sử dụng thẻ ABTC, cụ
thể:
1. Thông tin về (1)
- Tên (1)
- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh
nghiệp/Đăng ký hoạt động chi nhánh/Đăng ký đầu tư số:…………;cấp ngày………..; cấp lại
lần thứ……., ngày……
- Lĩnh vực hoạt động:
- Người đại diện theo pháp luật:
(Họ và tên, chức vụ).
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Thông tin về người đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ:
- Số hộ chiếu, ngày hết hạn:
……..(1)………..cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực các thông tin kê khai và
văn bản, tài liệu hồ sơ nộp kèm theo công văn này.
Trường hợp được sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền……..(1)………và nhân sự đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC cam kết quản lý và sử dụng thẻ ABTC theo đúng quy định của pháp luật;
hàng năm thực hiện báo cáo định kỳ về …….(3)
.........................................................theo quy định.
3. …….(1)……..cử……….(4)………,là……..(5)…………nộp
hồ sơ.
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
LÃNH ĐẠO……..(1)…………..
(Ký, ghi họ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
(3) Tên cơ quan chuyên môn của
cấp có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
(4) Họ và tên người đi nộp hồ
sơ.
(5) Nêu rõ là cán bộ/công chức/viên
chức/nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
[1]
Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện
theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông