BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1155/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 8
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2018 và bãi bỏ thủ tục
hành chính cấp Trung ương “Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng; Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực hạng I trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; Cấp/cấp lại/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề hạng I trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng” và thủ tục hành chính cấp tỉnh “Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Cấp/cấp lại/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng” của quy định tại Quyết định số
838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản
lý hoạt động xây dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, HĐXD, VP (KSTT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1155/QĐ-BXD
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
I.
Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1
|
BXD-263383
|
Chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2
|
BXD-263393
|
Cấp/nâng hạng/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
3
|
BXD-263393
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
4
|
BXD-263384;
BXD-263432
|
Cấp/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
5
|
BXD-263431
|
Cấp lại chứng chỉ
năng lực hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
II.
Thủ tục hành chính về công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
1
|
|
Công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận
|
I.
Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1
|
BXD-263383
|
Chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
BXD-263386
|
Cấp/nâng hạng/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng/ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân
là hội viên, thành viên của mình)
|
3
|
BXD-263402
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng/ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội
viên, thành viên của mình)
|
4
|
BXD-263430
|
Cấp/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
5
|
BXD-263429
|
Cấp lại chứng chỉ
năng lực hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính/ lý do hủy bỏ, bãi bỏ
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương:
|
1.
Thủ tục hành chính về đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng
|
1
|
BXD-263385
|
Đăng tải/thay đổi,
bổ sung thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân (chỉ áp dụng cho tổ chức,
cá nhân không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài)
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2.
Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng
|
1
|
BXD-263393
(chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)
|
Cấp/nâng hạng/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2
|
BXD-263393
(chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng
|
3.
Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây
dựng trong các lĩnh vực kiểm
định xây dựng và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng
|
1
|
BXD-263432
(chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý
chi phí đầu tư)
|
Cấp/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng
|
2
|
BXD-263431
(chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý
chi phí đầu tư)
|
Cấp lại chứng chỉ
năng lực hạng I
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
|
1.
Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng trong lĩnh vực kiểm định xây dựng
|
1
|
BXD-263386
(chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)
|
Cấp/nâng hạng/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng/ Tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành
viên của mình)
|
2
|
BXD-....
(chỉ bỏ đối tượng là cá nhân tham gia hoạt động kiểm định xây dựng)
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng/Tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận (cho cá nhân là hội viên, thành
viên của mình)
|
2.
Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ
năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các
lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng
|
1
|
BXD-263386
(chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý
chi phí đầu tư)
|
Cấp/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
BXD-263429
(chỉ bỏ đối tượng là tổ chức tham gia hoạt động kiểm định xây dựng và quản lý
chi phí đầu tư)
|
Cấp lại chứng chỉ
năng lực hạng II, III
|
- Nghị
định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
(Ghi chú: Phần chữ
thường in nghiêng là nội dung thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung).
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
I.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1.
Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước
ngoài
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn tối
đa 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có
trách nhiệm cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
- 02 ảnh màu cỡ
4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được
đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu, giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt
động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Việt Nam.
1.8.
Phí, lệ phí:
150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có nội dung tương tự
cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
b) Điều kiện cụ thể đối
với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng:
- Hành nghề khảo sát
xây dựng: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm
A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít
nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.
- Hành nghề thiết kế
quy hoạch: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
- Hành nghề thiết kế
xây dựng công trình: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công
trình từ cấp II trở lên.
- Hành nghề giám sát
thi công xây dựng: Đã làm giám
sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần
việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ
cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hành nghề định giá
xây dựng: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp
II trở lên.
- Hành nghề quản lý dự
án: Đã làm giám đốc quản lý dự
án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc
có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi
công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của
ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
1.11.
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC III
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
……………………… 2. Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................................
4. Hộ chiếu số:
……………….ngày cấp: …………….nơi cấp: ............................................
5. Số điện thoại:
…………………………..6. Địa chỉ Email: .................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm,
tháng): .............
10. Chứng chỉ hành
nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp:
.............................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng
................................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:………..
Nhóm dự án/cấp công
trình:……
Loại công trình
:…………………
Chức danh/Nội dung công
việc thực hiện: ………………………..
2. ....…….
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………….Hạng:
............................................................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2.
Thủ tục cấp lần đầu/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng I
2.1.
Trình tự thực hiện:
Cá nhân hoạt động trong
các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng
công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị
cấp lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường
hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có
trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
2.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ;
- 02 ảnh màu cỡ 4 x
6 cm có nền màu trắng chân
dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá
06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường
hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
- Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã
hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự
trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải
có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu
đã kê khai.
- Kết
quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý:
Các văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề, quyết định phân công công việc nêu
trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao (xuất trình bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết
kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
định giá xây dựng; quản lý dự án.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I.
2.8.
Phí, Lệ phí:
- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Điều chỉnh, bổ
sung: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối
với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.
b) Điều kiện riêng đối
với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề
khảo sát xây dựng:
- Đã làm chủ nhiệm khảo
sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít
nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02
dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03
công trình từ cấp II trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Đã làm chủ nhiệm hoặc
chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây
dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung)
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Đã làm chủ nhiệm hoặc
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.
(4) Cá
nhân hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
- Đã làm giám sát trưởng
hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề
định giá xây dựng:
- Đã chủ trì thực hiện
một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án
từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề
quản lý dự án:
- Đã làm giám đốc quản
lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành
nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi
công xây dựng hạng I; định giá xây
dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A
hoặc 02 dự án từ nhóm B
cùng loại trở lên.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
...................................................................................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường
trú:
...........................................................................................................
6. Số điện thoại:
……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
...............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:
…………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng:
............................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:……………….
Nhóm dự án/Cấp công
trình:…………..
Loại công trình
:………………………...
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:……..
2…………
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
.........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Không
yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất
3.
Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng l
3.1.
Trình tự thực hiện:
Cá nhân hoạt động trong
các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng
công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản
lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường
hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục
Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng.
3.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
- 02 ảnh màu cỡ
4 x 6 cm có nền màu trắng chân
dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá
06 tháng.
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu chứng chỉ hành nghề
đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có
cam kết của người đề nghị cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng;
thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản
lý dự án.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I.
3.8.
Phí, Lệ phí:
150.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành
nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
...................................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường
trú: ...........................................................................................................
6. Số điện thoại:
……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
...............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:
…………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng: ............................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:……………….
Nhóm dự án/Cấp công
trình:…………..
Loại công trình
:………………………...
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:……..
2…………
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:
………………………………….Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: .........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Không
yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất
4. Thủ
tục cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
I
4.1.
Trình tự thực hiện:
Tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công
xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp
lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không
đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách
nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
4.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP .
- Quyết định thành lập
tổ chức trong trường hợp có
quyết định thành lập.
- Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí
nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
- Chứng
chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng
chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy
định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo
của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
- Chứng chỉ năng lực
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.
- Văn
bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công
nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi
công xây dựng).
- Hợp đồng và biên bản
nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê
khai.
- Chứng chỉ cũ đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
trong nước.
4.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.
4.8.
Phí, Lệ phí:
- Cấp mới: 1.000.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Điều chỉnh, bổ sung:
500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối
với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
Những cá nhân đảm nhận
chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối
với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
(1) Tổ chức khảo sát
xây dựng:
- Có phòng thí nghiệm
hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp
đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí
nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định.
- Có
máy móc, thiết bị hoặc có khả
năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công
việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp
với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã thực hiện khảo
sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01
công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo
sát.
(2) Tổ chức tư vấn lập
quy hoạch xây dựng:
- Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh
tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng
chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
- Đã thực hiện lập ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
(3) Tổ chức thiết kế
xây dựng công trình:
- Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành
nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
- Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế ít nhất
01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
(4) Tổ chức tư vấn quản
lý dự án:
- Cá nhân đảm nhận chức
danh giám đốc quản lý dự án có
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
- Cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận.
- Cá nhân tham gia thực
hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công
việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã thực hiện quản
lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
(5) Tổ chức thi công
xây dựng công trình:
- Cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường
hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
- Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian
công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng
nghề.
- Công nhân kỹ thuật
thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Có khả năng huy động
đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ
yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham
gia đảm nhận.
- Đã trực tiếp thi
công công việc thuộc hạng mục công trình chính
liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
(6) Tổ chức giám sát
thi công xây dựng:
- Cá nhân đảm nhận chức
danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã giám sát thi
công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC V
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Số
fax: ...........................................................
4. Email …………………………………Website:
.................................................................
5. Người đại diện
theo pháp luật:
.......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức
vụ: .............................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày
cấp: .............................................
7. Ngành nghề kinh
doanh chính: ........................................................................................
8. Mã số chứng chỉ
năng lực (nếu có):
................................................................................
Số Chứng chỉ: …………………….ngày
cấp ……………….nơi cấp:
....................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng:
.............................................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân
tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà
thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc
thực hiện: ……
|
(Tên
dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc,
thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại
máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng:
............................................
□ Cấp lần đầu, điều
chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Đối
với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số
chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
5.
Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I
5.1.
Trình tự thực hiện:
Tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công
xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp
lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không
đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách
nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
5.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng.
5.3.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối
chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì
phải có cam kết của tổ chức đề nghị
cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
5.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
trong nước.
5.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.
5.8.
Phí, Lệ phí:
500.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực
thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
5.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC V
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Số
fax: ...........................................................
4. Email …………………………………Website:
.................................................................
5. Người đại diện
theo pháp luật: .......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức
vụ:
.............................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày
cấp: .............................................
7. Ngành nghề kinh
doanh chính:
........................................................................................
8. Mã số chứng chỉ
năng lực (nếu có): ................................................................................
Số Chứng chỉ: …………………….ngày
cấp ……………….nơi cấp:
....................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng: .............................................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà
thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc
thực hiện: ……
|
(Tên
dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc,
thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại
máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………Hạng: ............................................
□ Cấp lần đầu, điều
chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Đối
với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số
chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
6.
Thủ tục công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
6.1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định
công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề.
Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban
hành Quyết định.
6.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Xây dựng.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu văn bản của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ
hội.
- Bản kê khai điều kiện
cơ sở vật chất phục vụ sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
6.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
6.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xã hội - nghề nghiệp trong nước.
6.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
Xây dựng.
6.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
6.8.
Phí, Lệ phí: Không.
6.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có lĩnh vực hoạt động
liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước.
- Đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
- Đáp ứng đầy đủ cơ sở
vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
6.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC IV
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
Kính
gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội -
nghề nghiệp: ......................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Quyết định cho phép
thành lập hội số:………..ngày cấp …………..Cơ
quan cấp: .............
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số:….....ngày
cấp…….. Cơ quan cấp:
................
Mục đích, lĩnh vực hoạt
động: .............................................................................................
Phạm vi hoạt động: .............................................................................................................
Số lượng thành viên: ..........................................................................................................
Đề nghị công nhận là
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của hội viên của mình
đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
n.
.........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai
nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
II.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân
nước ngoài
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng qua mạng trực tuyến
hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường
hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách
nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm
có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không
quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được
đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt
và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có
chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu giấy tờ hợp pháp
về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động
xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài được chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt
Nam.
1.8.
Phí, lệ phí:
150.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Đã có chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III hoặc tương đương phù hợp với nội dung đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC III
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………2.
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Hộ chiếu số: ……………….ngày
cấp: …………….nơi cấp: ............................................
5. Số điện thoại:
…………………………..6. Địa chỉ Email: .................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
..............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):
.............
10. Chứng chỉ hành
nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp:
..................................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng
................................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:………..
Nhóm dự án/cấp công
trình:……
Loại công trình
:…………………
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện: ………………………..
2. ....…….
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………….Hạng: ............................................................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2.
Thủ tục cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III
2.1.
Trình tự thực hiện:
Cá nhân hoạt động
trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế
xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự
án đề nghị cấp lần đầu/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức
xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được
công nhận thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã
được công nhận có trách nhiệm cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng.
2.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội
nghề nghiệp đã được công nhận.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
- 02 ảnh màu cỡ 4 x
6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ
hành nghề.
- Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu
mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký
xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công
việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân trong nước, cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà
hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng/Tổ chức xã hội nghề nghiệp đã được công nhận.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
2.8.
Phí, Lệ phí:
- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng
chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
- Điều chỉnh, bổ
sung: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối
với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động
tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình
độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công
việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối
với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
- Có trình độ chuyên
môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng III.
b) Điều kiện riêng đối
với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề:
(1) Cá nhân hành nghề
khảo sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít
nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02
dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03
công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham
gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít
nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
- Hạng III: Đã tham
gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất
trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề
thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên
hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm
tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham
gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp
IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề
giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm
giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng
phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với
công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham
gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia
thiết kế xây dựng hoặc thi công xây
dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với
công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề
định giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì
thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm
C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham
gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất
01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ
cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên
(6) Cá nhân hành nghề
quản lý dự án:
- Hạng II: Đã làm
giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại
trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng
II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định
giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm
B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
cùng loại trở lên.
- Hạng III: Đã tham
gia quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC I
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
...................................................................................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường
trú: ...........................................................................................................
6. Số điện thoại:
……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
...............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:
…………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng:
............................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:……………….
Nhóm dự án/Cấp công
trình:…………..
Loại công
trình:………………………...
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:……..
2…………
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:
………………………………….Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: .........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Không
yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất
3.
Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III
3.1.
Trình tự thực hiện:
Cá nhân hoạt động
trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây
dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III gửi 01 bộ
hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã được công nhận.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được
công nhận thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đã được công nhận có trách
nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
3.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng/Tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đã được công nhận.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
- 02 ảnh màu cỡ 4 x
6 cm có nền màu trắng chân dung của
người đề nghị được chụp trong thời gian không quá
06 tháng.
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề
thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng;
thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản
lý dự án.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng/Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được công nhận.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
3.8.
Phí, Lệ phí:
150.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu
chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ...................................................................................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường
trú:
...........................................................................................................
6. Số điện thoại:
……………………………..Địa chỉ Email: ..................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
...............................................
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:
…………………..ngày cấp ………….nơi cấp: .............................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng:
............................................................................................
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:……………….
Nhóm dự án/Cấp công
trình:…………..
Loại công
trình:………………………...
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:……..
2…………
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
.........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Không
yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng/hư hỏng/bị mất
4.
Thủ tục cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III
4.1.
Trình tự thực hiện:
Tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công
xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp
lần đầu/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần
bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không
đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có
trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
4.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
- Quyết định thành lập
tổ chức trong trường hợp có
quyết định thành lập.
- Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về
việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
- Chứng chỉ hành nghề
hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong
trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây
dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng
được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
- Chứng chỉ năng lực
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng
chỉ năng lực.
- Văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối
với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi
công xây dựng).
- Hợp đồng và biên bản
nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê
khai.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức trong nước.
4.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
4.8.
Phí, Lệ phí:
- Cấp mới: 1.000.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Điều chỉnh, bổ
sung: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP .
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối
với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
Tổ chức tham gia hoạt
động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ
chức có chức năng hoạt động xây dựng được
thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng
lĩnh vực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối
với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
(1)
Tổ chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát
xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện khảo
sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án
có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm khảo sát có chứng
chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng
III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập quy
hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh
tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng
chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận.
+ Đã thực hiện lập ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các
chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ
án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế
xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành
nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành
nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn
quản lý dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở
lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện quản
lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B
trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh giám đốc quản lý dự án có
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với
công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực
hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và
loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(5) Tổ chức thi
công xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường
từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian
công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng
nghề.
+ Công nhân kỹ thuật
thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động
đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng
yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi
công công việc thuộc hạng mục công trình chính
liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp
II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng
loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường
từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Công nhân kỹ thuật
phụ trách các công việc thi
công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động
đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng
yêu cầu thi công xây dựng công trình
phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức giám sát
thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân
đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát thi
công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức
danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng
III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC V
BỔ
SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18/6/2015
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Số
fax: ...........................................................
4. Email …………………………………Website:
.................................................................
5. Người đại diện
theo pháp luật:
.......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức
vụ: .............................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày
cấp: .............................................
7. Ngành nghề kinh
doanh chính:
........................................................................................
8. Mã số chứng chỉ
năng lực (nếu có):
................................................................................
Số Chứng chỉ: …………………….ngày
cấp ……………….nơi cấp:
....................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng:
.............................................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân
tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà
thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc
thực hiện: ………..
|
(Tên
dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc,
thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại
máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………Hạng: ............................................
□ Cấp lần đầu, điều
chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Đối
với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số
chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
5.
Thủ tục cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III
5.1.
Trình tự thực hiện:
Tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tổ chức thi công
xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình đề nghị cấp
lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới
tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
hợp lệ.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có
trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
5.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu chứng chỉ năng lực
đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức
đề nghị cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
5.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức trong nước.
5.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Xây dựng.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
4.8.
Phí, Lệ phí:
500.000
đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số
100/2018/NĐ-CP .
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực
thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
5.11.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm
2014.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng.
PHỤ
LỤC V
(Kèm
theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Số
fax: ...........................................................
4. Email …………………………………Website:
.................................................................
5. Người đại diện
theo pháp luật:
.......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức
vụ:
.............................................................
6. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………….
Nơi cấp:…………………… Ngày
cấp: .............................................
7. Ngành nghề kinh
doanh chính:
........................................................................................
8. Mã số chứng chỉ
năng lực (nếu có): ................................................................................
Số Chứng chỉ: …………………….ngày
cấp ……………….nơi cấp:
....................................
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng: .............................................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề1
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí/chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà
thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nội dung công việc
thực hiện: …
|
(Tên
dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc,
thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại
máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………Hạng: ............................................
□ Cấp lần đầu, điều
chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Đối
với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số
chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.