ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1133/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông
tin năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg
ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật
Tiếp cận thông tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 101/TTr-STP ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp
thông tin cho công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1133/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về việc
công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm
vi trách nhiệm cung cấp thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật
Tiếp cận thông tin.
2. Quy chế này áp dụng đối với
cá nhân, tổ chức, cơ quan có liên quan đến việc cung cấp thông tin cho công dân
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin phải
kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự,
thủ tục, không vi phạm quy định của pháp luật về bảo mật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều
kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của
pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 3.
Phân công Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách công tác cung cấp thông tin
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm chỉ đạo chung về công tác cung cấp thông tin của Ủy ban nhân dân
tỉnh. Chủ tịch phân công một Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch phụ trách công tác cung
cấp thông tin.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phụ trách công tác cung cấp thông tin chỉ đạo thực hiện cung cấp thông
tin; đề xuất, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các điều kiện để việc cung
cấp thông tin được đảm bảo đúng quy định pháp luật.
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phụ trách công tác cung cấp thông tin xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh nếu thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 17, điểm e khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều
19, khoản 4 Điều 23 và điểm đ khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 4. Đầu
mối cung cấp thông tin cho công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông
tin theo yêu cầu của công dân.
Điều 5.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Bố trí công chức làm đầu
mối cung cấp thông tin để thực hiện cung cấp thông tin; tiếp nhận và trả kết
quả yêu cầu cung cấp thông tin tại Trụ sở tiếp công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức, chỉ đạo việc tiếp
nhận và xử lý yêu cầu cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân; bảo đảm
tuân thủ nguyên tắc, hình thức, trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông
tin theo quy định.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc giải
thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin
theo đúng trình tự, thủ tục; tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị
liên quan giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
công dân về việc cung cấp thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của
pháp luật.
4. Quyết định từ chối cung cấp
thông tin theo quy định của Điều 28 Luật Tiếp cận thông tin, trừ trường hợp quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp cận thông tin; quyết định việc gia hạn
cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 6.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Xây dựng và tổ chức vận hành
mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang gồm các thông
tin sau:
a) Danh mục thông tin phải được
công khai;
b) Danh mục thông tin công dân
được tiếp cận có điều kiện;
c) Thông tin đầu mối cung cấp
thông tin;
d) Nơi tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin qua mạng;
đ) Thời gian, lịch tiếp nhận
yêu cầu cung cấp thông tin của công dân tại trụ sở cơ quan;
e) Các hướng dẫn, tài liệu để hỗ
trợ người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu
có).
2. Xây dựng phần mềm quản lý
thông tin cung cấp cho công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin; số hóa, chữ ký số, chứng
thực số; kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản
lý thông tin trong hoạt động cung cấp thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7.
Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
tạo ra thông tin
1. Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin và kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông
tin, phân loại thông tin do mình tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tạo ra.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng
tải, cập nhật thông tin phải được công khai tại mục về tiếp cận thông tin trên
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phân loại, lập Danh mục và cập nhật Danh mục thông
tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện;
bảo đảm việc lưu trữ và chuyển giao thông tin do đơn vị mình chủ trì tạo ra tới
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để cung cấp thông tin theo yêu cầu.
3. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông
tin thuộc phạm vi, lĩnh vực do mình phụ trách và chuyển thông tin về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân.
4. Cử người làm đầu mối cung cấp
thông tin của đơn vị để phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp
thông tin cho công dân khi có yêu cầu.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tạo ra thông tin. Tổng hợp tình hình cung cấp thông tin để báo cáo Bộ
Tư pháp và Chính phủ.
Điều 9.
Công chức làm đầu mối cung cấp thông tin
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm phân công công chức làm đầu mối cung cấp thông tin và công khai
họ tên, chức vụ của người làm đầu mối cung cấp thông tin; địa chỉ, số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin tại
mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.
Người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm:
a) Thực
hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu;
b) Giải
thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin;
hướng dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu có chứa
thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin.
c)
Báo cáo, kiến nghị với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề phát
sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Chương III
CÔNG KHAI
THÔNG TIN
Điều 10. Xử lý thông tin trước khi công khai
Đối
với thông tin phải được công khai theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông
tin, các đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm rà soát, kiểm tra tính
bí mật của thông tin và loại bỏ các thông tin công dân không được tiếp cận,
thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
Điều 11. Công khai thông tin tại Mục tiếp cận thông tin
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang
1.
Đối với các thông tin phải được công khai theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp
cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm đăng tải bản điện
tử vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Mục tiếp cận thông tin trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh An Giang.
Trường
hợp thông tin được công khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải tại
các mục khác trên Cổng thông tin điện tử thì tại Danh mục thông tin phải được
công khai phải kèm theo đường dẫn truy cập thông tin.
2.
Đối với các thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật Tiếp
cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm cập nhật vào Danh
mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Mục tiếp cận thông tin
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
3.
Quy trình công khai thông tin tại mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh An Giang được thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
Điều 12. Công khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo,
niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan
1.
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện trình tự, thủ tục công khai thông tin bằng hình thức
đăng Công báo, niêm yết tại Trụ sở tiếp công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội
dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2.
Đối với những thông tin được công khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật
chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại
Trụ sở tiếp công dân Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày.
Điều 13. Công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại
chúng, thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của
người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh
1.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức cấp tỉnh thuộc
cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương được phân công
phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thực hiện việc công khai thông tin
theo quy định tại Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy
ban nhân dân tỉnh (Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND tỉnh).
2.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo
Quy chế tiếp công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Xử lý thông tin công khai không chính xác
1.
Trường hợp phát hiện thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh tạo ra và đã được công
khai không chính xác, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai
thông tin đã được đính chính.
2.
Trường hợp phát hiện thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh tạo ra nhưng được cơ quan
khác công khai không chính xác thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin kịp thời đính chính, công khai thông
tin đã được đính chính.
3.
Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông
tin công khai không chính xác, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với cơ
quan, đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai
thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
nhận được kiến nghị.
Chương IV
CUNG CẤP
THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
Điều 15. Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh, qua mạng
điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thông tin
trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.
2.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin
vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 16. Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
1.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu được lập và thực hiện theo năm.
2.
Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu dưới dạng bản giấy
thì nội dung Sổ quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
Trường
hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu dưới dạng bản điện tử
thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này và có thêm nội
dung về tình trạng khiếu nại, khởi kiện (nếu có).
Điều 17. Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin
1.
Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm xử lý yêu cầu cung cấp thông tin, thông báo cho
người yêu cầu về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin hoặc từ chối cung
cấp thông tin.
Thông
báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 05 kèm theo Quy
chế này. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ
quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.
2.
Đối với thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc
có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ
quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
không cần ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 18. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
1.
Trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp theo các thông tin quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng
được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong Lưu trữ cơ
quan thì người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều
kiện và cung cấp cho người yêu cầu.
2.
Trường hợp thông tin không có sẵn theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xét
thấy cần thiết có ý kiến của đơn vị chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tạo
ra thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị đơn vị chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh tạo ra thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Chậm
nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh ra thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị yêu cầu cung cấp thông tin
do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi đến, đơn vị chủ trì tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tạo ra thông tin có trách nhiệm xem xét, loại bỏ các nội dung thông
tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện
(nếu có trong hồ sơ, tài liệu) và gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để ra
thông báo về giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (theo Phụ lục 05) hoặc đề
nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh từ chối cung cấp thông tin hoặc gia hạn
cung cấp thông tin.
Chậm
nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện cung cấp thông tin cho người yêu cầu hoặc có văn bản
thông báo từ chối cung cấp thông tin hoặc văn bản thông báo về việc gia hạn.
Điều 19. Cung cấp thông tin theo yêu cầu
1.
Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chép, sao
chép, chụp thông tin tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh phù hợp với hình thức chứa đựng
thông tin, hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và đối tượng tiếp cận
thông tin, nhất là tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật, người sinh
sống ở khu vực biên giới, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ.
2.
Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu qua mạng điện tử, người làm đầu mối
cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp thông tin qua hộp thư điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật
Tiếp cận thông tin.
3.
Người làm đầu mối cung cấp thông tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịch
vụ bưu chính, fax theo đề nghị của người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin.
4.
Quy trình cung cấp thông tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04
kèm theo Quy chế này.
Điều 20. Gia hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu
1.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin
trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Thời
hạn gia hạn cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin. Mẫu
gia hạn theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
Điều 21. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính
xác
1.
Trường hợp phát hiện thông tin được cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05
ngày làm việc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai
thông tin đã được đính chính.
2.
Trường hợp nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về
việc thông tin được cung cấp là không chính xác, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra tính chính xác của thông
tin và trả lời kiến nghị của người yêu cầu. Nếu phát hiện thông tin cung cấp
theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kịp
thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm
nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức cung cấp như
lần đầu.
Điều 22. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức
thu, cách thức thu chi phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin
theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
2.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 23. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Phổ
biến, quán triệt nội dung Quy chế tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
thuộc đơn vị mình.
2.
Xây dựng quy chế nội bộ tổ chức cung cấp thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 34 Luật Tiếp cận thông tin.
3. Chỉ
đạo xử lý thông tin theo yêu cầu; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 24. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối
hợp với Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và xin ý kiến lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp cần thiết,
tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
Điều 25. Sở Tư pháp
Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện hiệu quả Quy chế và các biện pháp bảo đảm quyền tiếp cận
thông tin của công dân trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 26. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối
hợp với Sở Tư pháp xây dựng mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử
tỉnh An Giang; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Quy chế.
Điều 27. Sở Tài chính
Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ, bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện
kỹ thuật cần thiết cho việc cung cấp thông tin và hướng dẫn việc thu, quản lý,
sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật./.
Phụ lục 01
Quy trình công khai thông
tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang
Các bước
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Rà soát, kiểm tra tính bí mật
của thông tin, phân loại thông tin
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
Bước 2
|
- Định dạng thông tin (đã được
ký, đóng dấu) dưới các dạng văn bản điện tử.
- Đối với thông tin phải được
công khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông
tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có).
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
Bước 3
|
- Đăng tải thông tin:
+ Đối với thông tin phải được
công khai (Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin) thì đăng tải vào Danh mục thông
tin phải được công khai tại mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử
tỉnh.
+ Đối với các thông tin công
dân được tiếp cận có điều kiện (Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin) thì cập nhật
thông tin vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại mục
tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày Ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh tiếp
nhận thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Phụ lục 02
Quy trình cung cấp thông tin theo yêu cầu của UBND tỉnh
An Giang
Các bước
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
yêu cầu cung cấp thông tin.
- Ra thông báo bổ sung hồ sơ
(trường hợp phải bổ sung hồ sơ).
- Nhận hồ sơ bổ sung (nếu
có).
- Vào sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Đối với các thông tin quy
định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin,
thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn
trong lưu trữ cơ quan
|
Bước 2
|
- Ra thông báo về việc giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 05 (trừ trường hợp thông tin
đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố
trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà
không mất chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy
chế).
- Thu chi phí tiếp cận thông
tin.
- Cung cấp thông tin (theo
các phương thức quy định tại Luật Tiếp cận thông tin).
- Vào sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
Theo Luật định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Đối với thông tin không có
sẵn theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Quy chế hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến
của đơn vị tạo ra thông tin
|
Bước 3
|
Đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Ra thông báo về thời hạn giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Tìm kiếm, xem xét, xử lý
thông tin, gửi thông tin (đã được xử lý) tới Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc đề nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh từ chối hoặc gia hạn cung cấp
thông tin
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin do Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi đến
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
|
Ra thông báo giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin hoặc thông báo từ chối cung cấp thông tin/ gia hạn cung cấp
thông tin
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Thu chi phí tiếp cận thông
tin (nếu có)
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Cung cấp thông tin (theo các
phương thức quy định tại Luật Tiếp cận thông tin)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
Vào Sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Phụ lục 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày……. tháng……. năm 20….
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:…………………………………….
1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin: ......................................................
2. Người đại diện/Người giám hộ:
..........................................................................
3. Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu
.......................................................................
cấp ngày…../…../….. tại.
.......................................................................................
4. Nơi cư trú:
..........................................................................................................
5. Số điện thoại3…………;
Fax…………….; E-mail: .........................................
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu
yêu cầu cung cấp: ....................................................
7. Mục đích yêu cầu cung cấp
thông tin: ...............................................................
8. Yêu cầu cung cấp thông tin
này lần thứ:
a) Lần đầu
b) Khác:…….…… (ghi rõ số lần
đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu trên)
9. Số lượng bản in, sao, chụp
văn bản, hồ sơ, tài liệu: ..........................................
10. Phương thức nhận văn bản, hồ
sơ, tài liệu:
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp
thông tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa
chỉ nhận): ..........................................................
□ Fax (ghi rõ số fax): ............................................................................................
□ Nhận qua mạng (ghi rõ địa chỉ
nhận): ...............................................................
□ Hình thức khác (ghi rõ):
....................................................................................
11. Văn bản kèm theo (trong trường
hợp tiếp cận thông tin có điều kiện): ..........
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 04
UBND TỈNH AN
GIANG
……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
An Giang,
ngày tháng năm
2023
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Văn phòng
...............................................................................................................
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin của Ông/Bà:……………………..
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu
....................................................................
cấp ngày …..…/……../ ……….tại
................................................................
Nơi cư trú:
.............................................................................................................
Số điện thoại:………..….
Fax:……………….. Email: ........................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ
sơ/tài liệu: ...........................................................
Hình thức cung cấp thông tin:
..........................................................................
Văn bản kèm theo Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin gồm:
1
..............................................................................................................................
2
..............................................................................................................................
3
..............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Vào Sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu, Quyển số:……/năm…….Số thứ tự
..............................................................................................................................
|
CÔNG CHỨC TIẾP
NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 05
UBND TỈNH AN GIANG
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/………
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:................................................................................................................
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối
cung cấp thông tin:..................................................
Nhận được đề nghị của Ông/Bà:
...........................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu: ......................................................
cấp ngày………../………../……..tại…………………………………………….
Nơi cư trú:
.............................................................................................................
Số điện thoại:……………………..Fax……………………Email:……………...
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ
sơ/tài liệu:..............................................................
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin thông báo về việc cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu như sau:
.................................................................................
Hình thức cung cấp thông
tin:...............................................................................
Địa điểm cung cấp thông tin
(trong trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin):
......................................................................................
Chi phí cung cấp thông tin (nếu
có):.....................................................................
Phương thức thanh toán (nếu
có): ........................................................................
Thời hạn thanh toán (nếu có):
...............................................................................
Ngày cung cấp thông tin:
......................................................................................
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 06
UBND TỈNH AN GIANG
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/………
|
……, ngày …… tháng
…… năm……
|
THÔNG BÁO
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính
gửi:………………………………….
Văn phòng UBND tỉnh An Giang nhận
được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà:....
Số CMND/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu ..............................................
cấp ngày……………../…………./………….tại………………………………….
Nơi cư trú:
......................................................................................................
Số điện thoại: …………Fax…………...
Email:...........................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ
sơ/tài liệu: .......................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu:.............................................................
Văn phòng UBND tỉnh thông báo về
thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin do Ông/Bà như sau:
.................................................................................
Văn phòng UBND tỉnh sẽ gửi Phiếu
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo về địa điểm, hình thức cung
cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu
chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán tới Ông/Bà sau khi tập
hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 07
UBND TỈNH AN GIANG
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /………
|
……, ngày …… tháng
…… năm……
|
THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:................................................................................................................
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối
cung cấp thông tin:..................................................
Nhận được Phiếu yêu cầu của
Ông/Bà: ................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu: ......................................................
cấp
ngày……../…………/..............tại:
.................................................................
Nơi cư trú:
.............................................................................................................
Số điện thoại:………………………..Fax…………………..
Email:……………
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ
sơ/tài liệu:..............................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu:...................................................................
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin thông báo về việc gia hạn cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý
do: ..................................................................
Thời gian gia hạn cung cấp
thông tin:...................................................................
Thời gian cung cấp thông tin
sau khi gia hạn: ......................................................
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 08
UBND TỈNH AN
GIANG
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
(từ
ngày … tháng…. năm..…. đến ngày … tháng…. năm..….)
STT yêu cầu
|
Ngày, tháng, năm nhận yêu cầu
|
Tên người yêu cầu
|
Địa chỉ người yêu cầu
|
Số điện thoại
|
Thư điện tử (nếu có)
|
Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu
|
Hình thức cung cấp thông tin
|
Ngày, tháng, năm cung cấp thông tin
|
Chi phí tiếp cận thông tin
|
Tên người tiếp nhận yêu cầu
|
Thông báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu
|
Thông báo gia hạn, lý do gia hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|