ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1133/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 11 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
thông trong giải quyết tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1111/TTr-STNMT ngày 05/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước
thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
01. Cấp Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống Cổng Dịch vụ
công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số
19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử,
thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
* Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (gọi tắt là Bộ phận Một cửa) có
trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước) có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép
thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ,
không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:
+ Căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp phép hành nghề;
sự đáp ứng các điều kiện hành nghề theo quy định;
+ Trường hợp cần thiết, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ sung để
làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực
chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
* Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi
chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ
phí theo quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
(Mẫu số 01, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận
của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa và Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo
Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
+ Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
quả thủ tục cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo
Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT .
- Phí thẩm định: Áp dụng theo Quy định tại
Nghị quyết số 92/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/2016 về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng: 700.000 đồng/ hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu
số 01 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
+ Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có
quy mô vừa và nhỏ (Mẫu số 03 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô nhỏ và vừa có đủ các điều kiện sau đây:
* Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia
đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề
(sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng
các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương
đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan
ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định
nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới
đất;
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò,
thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công
trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
+ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về
việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
………………………………………(1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………… (2)
1.3. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Định
danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: ………………………… (đối với cá nhân đề nghị cấp
phép) (3)
1.4. Điện thoại: …………………… Fax: …………………… E-mail:
…………………………
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số … ngày … tháng … năm … do (tên cơ
quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, năm công
tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong vực hành nghề).
- Tổng số người: ………………………… người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên: …………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………
người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, Mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn
nhất (m)
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên
từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt kê chi tiết
tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí,
thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp đồng
liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp pháp máy
khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………….
(4)
2.2. Thời gian hành nghề: …………………………………………………………………..
(5)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
……………………………………….
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có
đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới đất theo quy
mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp
giấy phép hành nghề cho (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
… ngày … tháng … năm
…
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu hành nghề
với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối
với tổ chức), nơi đăng ký thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề phải nộp kèm
bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/định danh cá nhân
hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(4) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ,
vừa
(5) Ghi tối đa 5 năm.
(6) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
Đơn.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH
VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Định
danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………
5. Nơi đăng ký thường trú:
………………………………………………………………………
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:
…………………………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
…………………………………………………….
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới
đất: ……………………………….
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo,
thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới đất
như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
……………………………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: …………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên: ……………………..… (số công trình);
10. Thống kê các công trình dã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về công
trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế,
lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công
trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
……… ngày …… tháng ……
năm ……
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực
hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.”
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20
tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ ………………………………………………
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày …… tháng …… năm …… và
hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của thủ trưởng cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép, địa chỉ……) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề: …………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép): ……………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ……………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi các yêu cầu cụ thể đối với tổ chức, cá nhân
hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo đảm
thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
02. Cấp lại Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống Cổng Dịch vụ
công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số
19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử,
thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
* Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (gọi tắt là Bộ phận Một cửa) có
trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ
sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định
cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
* Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ
phí theo quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất (Mẫu số 07 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT)
+ Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu
rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
+ Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
quả thủ tục cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT .
- Phí thẩm định: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan dưới
đất (Mẫu số 07 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
+ Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép.
+ Giấy phép hành nghề khoan dưới nước có quy mô lớn
(Mẫu số 06 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp và điều
kiện sau đây:
+ Bị mất;
+ Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
+ Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
+ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
…………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………...
1.3. Điện thoại: ………………… Fax: ………………………… E-mail:
……….………………
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số ... ngày ... tháng ... năm ... do (tên
cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy
phép số …, cấp ngày … tháng … năm …, cơ quan cấp …; quy mô hành nghề ..., thời
hạn của giấy phép…).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
………………………………………………………………………………………………… (2)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
………, ngày … tháng …
năm
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép
(kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại lần ………)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20
tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ ………………………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp
lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi
trường).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân, địa
chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:
……………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề:
…………………………………………………………………………….
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân hành nghề):
…………………………………………………………………………………………………… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân hành nghề)
được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường … ./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ……………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành
nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo đảm thực
hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
03. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống Cổng Dịch vụ
công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số
19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử,
thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
* Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (gọi tắt là Bộ phận Một cửa) có
trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ
sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không
hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Quyết định cấp phép
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định
cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
* Bước 5: Thông báo kết quả
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ
phí theo quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Phụ lục IV Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
+ Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp
(theo Mẫu số 05 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT);
+ Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà
có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu
nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận
của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số
02 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
+ Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép, ngoài những tài liệu trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú
(đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký
thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh quy mô hành nghề).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ,
không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu
rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
+ Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
quả thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT .
- Phí thẩm định: Áp dụng theo Quy định tại
Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng: 350.000 đồng/ hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Phụ lục IV Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
+ Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu
số 05 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT).
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số 02 Phụ
lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
+ Giấy phép hành nghề khoan dưới nước đất (Mẫu số
06 Phụ lục IV Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia
đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc)
hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề
(sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng
các điều kiện sau:
. Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương
đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan
ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định
nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới
đất;
. Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò,
thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công
trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
+ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về
việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Định
danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………
5. Nơi đăng ký thường trú:
………………………………………………………………………
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:
…………………………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
……………………………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới
đất: ………………………………..
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo,
thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới đất
như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
……………………………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: …………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên: ………………………… (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về công
trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế,
lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công
trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
……… ngày …… tháng ……
năm
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công...
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực
hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.”
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
…………………………………………………………………….
1.1. Tên chủ giấy phép:
…………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
1.3. Điện thoại: ……………………… Fax: …………………… E-mail:
…………………………
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số ... ngày ... tháng ... năm ... do cơ (tên
cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy
phép số …, cấp ngày … tháng … năm …, cơ quan cấp …; quy mô hành nghề …, thời hạn
của giấy phép…).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: …………………… người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở lên: ……………………
người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:
…………………… người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn
nhất (m)
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt kê chi tiết
tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt kê chi tiết
tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí,
thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp
đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp pháp
máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy
phép: …………………………………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép: ………………………………….
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều
chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc
năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung
đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
……………………………………… (3)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô
…………………… Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem
xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những
nội dung nêu trên./.
|
……, ngày … tháng …
năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề
với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện
quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật
khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình
khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp
luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
hồ sơ.
Mẫu số 05
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …… Tháng …… Năm ……
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC
CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ
tháng /năm đến
tháng /năm )
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công
trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị
xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …
năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại lần ………)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20
tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ ………………………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp
lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân, địa
chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………………………………
2. Thời hạn hành nghề:
…………………………………………………………………………..
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá
nhân hành nghề):
…………………………………………………………………………………………………… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân hành nghề)
được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường … ./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ……………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình …
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành
nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo đảm thực
hiện các quy định của pháp luật có liên quan.