ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1126/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
19 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ
THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 296/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 6
năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về công bố 02 nhóm thủ tục hành chính liên
thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng
phí, tử tuất;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, gồm
các nội dung sau đây:
1. Công bố kèm theo Quyết định này hai (02)
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất (có phụ lục kèm theo),
cụ thể:
a) Danh mục thủ tục hành chính.
b) Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính.
c) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với
các thủ tục hành chính.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình
thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ đúng quy
định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
đơn vị mình.
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và
thay thế gồm: thủ tục số 01 được công bố tại Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố nhóm thủ tục hành
chính liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, đăng ký thường trú và bảo hiểm y tế trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang (01 thủ tục).
3. Tổ chức thực hiện
a) Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cập nhật nội dung của thủ tục hành chính lên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Cập nhật nội dung thủ tục hành chính, quy trình
nội bộ, liên thông và điện tử của từng thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công
của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện tích hợp, đồng bộ tất cả thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
b) Giao Sở Tư pháp làm đầu mối, phối hợp với Công
an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo các
bộ phận có liên quan hướng dẫn người dân và thực hiện tiếp nhận, giải quyết 02
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử đảm bảo đúng quy định.
c) Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo các bộ phận có liên quan phối hợp chặt chẽ
với cán bộ Tư pháp - Hộ tịch hướng dẫn người dân cung cấp, hoàn thiện các thành
phần hồ sơ theo quy định của ngành, lĩnh vực quản lý.
d) Sở Y tế chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cấp giấy chứng sinh điện tử, giấy báo tử điện tử; kết nối chia sẻ với Phần mềm
dịch vụ công liên thông phục vụ cho thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
đ) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
tích hợp, đồng bộ tất cả thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này lên
Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Chịu trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật đối với việc
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng dịch vụ
công Quốc gia, nhất là hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh để kết nối, chia sẻ dữ liệu với phần mềm dịch vụ công liên thông, các
phần mềm quản lý chuyên ngành, đảm bảo thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính
liên thông thông suốt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP (Bình), TTPVHCC&KSTT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, NỘI DUNG
CỤ THỂ, QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ CỦA HAI (02) NHÓM THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM
Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT
MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP XÃ, CẤP
HUYỆN
|
1
|
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Y tế, Tư pháp, Công an, Bảo hiểm xã hội
|
UBND cấp xã/huyện, Công an, Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
II
|
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP XÃ, CẤP
HUYỆN, TỈNH
|
1
|
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải
quyết mai táng phí, tử tuất
|
Tư pháp, Công an, Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bảo hiểm xã hội
|
UBND cấp xã, Công an, UBND cấp huyện, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THể
CỦA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LIÊN THÔNG CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
1. Tên nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
2. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Người yêu cầu truy cập vào cổng Dịch vụ
công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa
chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ
trực tuyến và lệ phí theo quy định.
Bước 2. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh từ Phần mềm dịch vụ công liên
thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho
người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử được Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh chuyển tới Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú và cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Sau khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch
vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao
gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến
Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú và Hệ thống
thông tin ngành Bảo hiểm xã hội đế thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi theo quy định pháp luật liên quan.
Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá
hai (02) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử, thông tin xác
nhận qua ứng dụng VNeID.
Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi không quá hai (02) ngày làm việc.
3. Cách thức thực hiện:
trực tuyến
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số
63/2024/NĐ-CP).
- Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh được
liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các thành phần hồ sơ thay thế
theo quy định pháp luật về Hộ tịch.
- Trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em khác nơi
thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì đính kèm các thành phần hồ
sơ theo quy định pháp luật về cư trú.
Các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực
hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Ba (03) ngày làm
việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định, trường hợp phải xác minh thì không quá năm (05) ngày làm việc. Nếu tiếp nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
6. Đối tượng thực hiện: cá nhân.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh: Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp có yếu tố nước
ngoài.
- Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú: Công an cấp
xã
- Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi: Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Bản điện tử Thẻ bảo hiểm y tế và Thông báo kết
quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người yêu
cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh; Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú,
thẻ Bảo hiểm y tế nếu người yêu cầu đề nghị.
- Bản điện tử và Bản giấy của Giấy khai sinh.
9. Phí, lệ phí
- Lệ phí đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân cấp xã
(không đúng hạn): 8.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đăng ký khai sinh đối với
trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; trẻ em; người khuyết tật; người cao tuổi.
- Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đúng hạn, không đúng hạn): 75.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; trẻ em; người khuyết tật; người cao tuổi.
- Giảm 50% mức thu lệ phí đăng ký khai sinh tại Ủy
ban nhân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người yêu cầu
sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyên.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu):
8.000 đồng/bản sao.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1 Tờ khai điện tử Liên thông đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
- Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm
2014;
- Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ
tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí, tử tuất;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ
tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú
và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Kính gửi: (1)
……………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Số định danh cá nhân:
.................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Số điện thoại: ………………………………….; Địa chỉ email:
...........................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………. ghi bằng chữ:
........................................
Nơi sinh: (3)
................................................................................................................
Giới tính: …………………. Dân tộc: ………………………. Quốc tịch:
...............................
Quê quán: ...................................................................................................................
Số Giấy chứng sinh: …..ngày ... tháng... năm.... Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh cấp:......……………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ......................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh (4):
...........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch:
......................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .....................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ……………………….. (4): Dân tộc:
.............................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Nơi cư trú (2): .............................................................................................................
Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn): số..., quyển số .... đăng ký
ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: ………………………Số định danh cá nhân:
.......................................
Quan hệ với chủ hộ:
....................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú:
..................................................................................
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (5):
................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ nghèo: …………………………………… ngày
cấp: .....................
Hình thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:
1. Bản điện tử: □
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho
quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng
dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
- Giấy khai sinh: 01 bản chính; …….. bản sao giấy
khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh.
- Thông báo kết quả giải quyết đăng ký cư trú:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng
ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết đăng ký thường trú
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả
cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[1]...
- Thẻ bảo hiểm y tế:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng
ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả
cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[2]:
□ Đồng ý tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy
khai sinh vào tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố
hoặc Mẹ hoặc người giám hộ[3]:...................................
Tôi cam đoan nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự
động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Trường hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ
quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa
danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ:
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(4) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của
cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(5) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm
xã hội Việt Nam cung cấp.
II. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LIÊN THÔNG CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH
1. Tên nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công
quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục
“Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến
và lệ phí theo quy định.
Người yêu cầu có thể lựa chọn thực hiện liên thông
hai (02) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú); hoặc ba
(03) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí); hoặc bốn (04) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký
thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất), Phần mềm dịch vụ công liên thông
sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung
liên thông mà người yêu cầu đã lựa chọn để người yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ
trực tuyến theo quy định.
Bước 2. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử từ Phần mềm dịch vụ công liên
thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho
người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử
Sau khi hồ sơ đăng ký khai tử điện tử được chuyển
tới Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công
chức làm công tác hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử ngay trong
ngày làm việc trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá ba (03) ngày
làm việc.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú và
giải quyết mai táng phí, tử tuất
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp,
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động
chuyển bản điện tử Trích lục khai tử đến Phần mềm dịch vụ công liên thông thông
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ
công liên thông hoàn thiện hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người
yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử và các thành phần hồ sơ liên
quan) gửi đến: Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký
thường trú ngay trong ngày làm việc; Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã
hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện giải quyết chế độ
mai táng phí, tử tuất.
Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất
do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá tám (08) ngày làm việc; giải
quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá hai (02) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết không quá năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất
đối với người có công do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội không quá
mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch
vụ công liên thông;
Lưu ý: Thời hạn xác nhận của các thân nhân qua ứng
dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Cách thức thực hiện: trực tuyến
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tuất do
cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm
các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
+ Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử
người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc
đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần
theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ,
mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã
hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia
đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ nếu không có thu
nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và
bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì đính kèm các thành phần hồ sơ
sau: (i) Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội
đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà
đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương
đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; (ii) Hóa đơn, chứng từ thu
phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y
khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa.
Trường hợp các thành phần hồ sơ trên là bản giấy
thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
* Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm
các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
+ Trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử Quyết định thôi hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống thông tin của Bảo hiểm xã hội
chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP)
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
+ Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử
người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc
đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một
lần theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
+ Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được
chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp
luật về hộ tịch.
+ Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận
xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính
kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác nhận là người có công
nuôi liệt sĩ.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đang theo học
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận của cơ
sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
+ Trường hợp thân nhân sống độc thân và không còn
thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn
thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn
mẹ.
+ Trường hợp thân nhân là con người có công với
cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi
đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng
thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định
của Luật Người khuyết tật và giây xác nhận thu nhập theo quy định hiện hành.
Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết
tật.
Các thành phần hồ sơ trên nếu là bản giấy thì phải
thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết nhóm thủ tục hành
chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng
phí, tử tuất:
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải
quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá mười tám
(18) ngày làm việc.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải
quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội: không quá
sáu (06) ngày làm việc. Không quá mười một (11) ngày làm việc đối với trường
hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp
mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo hiểm xã hội giải
quyết: không quá chín (09) ngày làm việc.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được
tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
6. Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an, cơ quan
Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Bản điện tử Trích lục khai tử, Thông báo kết quả
giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử tuất và Quyết định
hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
- Bản giấy của Trích lục khai tử.
9. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã
(không đúng hạn): 8.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, trẻ em; người cao tuổi.
- Giảm 50% mức thu lệ phí đăng ký khai tử tại Ủy
ban nhân dân cấp xã (không đúng hạn) đối với trường hợp người yêu cầu sử dụng
dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu
cầu): 8.000 đồng/bản sao.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 2 Tờ khai điện tử Liên thông đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất ban hành kèm theo
Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật Người khuyết tật ngày 17 thang 6 năm 2010;
- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
- Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm
2014;
- Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
09 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ
tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí, tử tuất;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ
tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng phí, tử tuất
Kính gửi: (1)
…………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Số định danh cá nhân:
.................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Nội dung đề nghị:
........................................................................................................
1. Đăng ký khai tử cho người có thông tin dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ……………….. Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:
..................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
..............................................................................................
Số định danh cá nhân:
.................................................................................................
Đã chết vào lúc: ...........giờ .........phút, ngày
..........tháng ..........năm ...........................
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (3)
…………………. do: ...........................
………………………………….. cấp ngày ………… tháng ………………. năm
................
2. Giải quyết mai táng phí, tử tuất
Thuộc đối tượng:
□ Bảo trợ xã hội[1]:
□ Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
□ Con của người đơn thân nghèo đang hưởng trợ cấp
hằng tháng
□ Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp
tuất bảo hiểm xã hội
□ Người chết trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn giao thông,...).
□ Người có công[2]:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ……..; ngày .... tháng
……năm ……của ..........................
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:
......................................................
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận hết tháng
………………. năm ...............................
□ Bảo hiểm xã hội:
- Mã số bảo hiểm xã hội/Số sổ bảo hiểm xã hội của
người chết: ………………
- Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng): …………
- Nơi đóng bảo hiểm xã hội (đối với người đang tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện): ……………………………………………………………………………………………………
Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (bao gồm: con, vợ
hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành
viên khác trong gia đình mà người chết khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng)
Trường hợp chỉ liên thông giải quyết hưởng trợ
cấp mai táng mà người lo mai táng là thân nhân thì kê khai thông tin của thân
nhân lo mai táng và một thân nhân khác trong số các thân nhân nêu trên.
Trường hợp liên thông giải quyết hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng hoặc một lần: Kê khai tất cả thân nhân nêu trên. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi “đã chết” vào cột 7 và không phải kê khai thông tin
tại cột 8, 9, 10). Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do gia đình
đề xuất không quá 04 người.
Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
TT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá
nhân/Mã số BHXH
|
Mối quan hệ với
người chết
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư
trú, số điện thoại[3]
|
Mức thu nhập
hằng tháng[4]
|
Loại trợ cấp
tuất đề nghị hưởng[5]
|
Hình thức nhận
trợ cấp[6]
|
Thông tin xác
nhận của thân nhân qua VNeID[7]
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ
15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
TT
|
Họ, tên người
hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người
đứng tên nhận trợ cấp
|
Mối quan hệ của
người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số BHXH/số
CMND/số căn cước công dân/ hộ chiếu (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng
với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
Địa chỉ nơi cư
trú[8]
|
Số điện thoại
di động
|
Hình thức nhận
trợ cấp[9]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách thân nhân người có công[10]
TT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá
nhân/ CCCD
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư
trú,số điện thoại
|
Hoàn cảnh hiện
tại[11]
|
Loại trợ cấp
tuất đề nghị hưởng[12]
|
Hình thức nhận
trợ cấp[13]
|
Thông tin xác
nhận của thân nhân qua VNeID[14]
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18
tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật[15]
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt
đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Người hoặc tổ chức nhận trợ cấp mai táng:
Cá nhân
Họ và tên[16]:
................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh …………………………….. Nam/Nữ............................................
CCCD/CMND số............................... Ngày
cấp ……………… Nơi cấp.........................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Quan hệ với người từ trần:
..........................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Tổ chức
Tên tổ chức[17]:
............................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức
vụ: ..........................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Đại diện thân nhân nhận trợ cấp tuất một lần
Họ và tên[18]:
................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: …………………………….. Nam/Nữ:
..........................................
CCCD/CMND số …………………………… Ngày cấp …………………. Nơi cấp
...........
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với người từ trần:
..........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................................................................
Hình thức nhận kết quả giải quyết
1. Bản điện tử: □
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho
quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng
dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
□ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội)
□ Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa
chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận kết quả).
□ Qua dịch vụ bưu chính (cá nhân trả cước phí
cho cơ quan cung cấp dịch vụ).
Địa chỉ nhận[19]:
............................................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng, tử tuất[20]:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên chủ tài khoản[21]:
....................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Ngân hàng:
.................................................................................................................
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa
chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự
động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Công dân lựa chọn Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử, nếu lựa chọn giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại
giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN
TỬ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp xã,
cấp huyện: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi (2.002621.H12)
a) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp phải xác minh thì không quá 05 ngày
làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ
ngày làm việc tiếp theo.
b) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
- Bước 1: Người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tiengiang.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn
(đăng nhập bằng ứng dụng VNeID) để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
- Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện, cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh; kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ
sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân đồng thời chuyển ngay hồ sơ tới Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ bản điện tử Giấy khai sinh
sang Phần mềm dịch vụ công liên thông, thông qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng
ký thường trú và Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định pháp luật liên quan.
- Bước 4: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Công an cấp xã
tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký
thường trú và Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 02 ngày làm việc (trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ điện tử).
2. Nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp xã,
cấp huyện, cấp tỉnh: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí, tử tuất - 2.002622.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá
18 ngày làm việc.
- Trường hợp 2: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội:
không quá 06 ngày làm việc. Không quá 11 ngày làm việc đối với trường hợp đối
tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
- Trường hợp 3: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo hiểm xã
hội giải quyết: không quá 09 ngày làm việc.
- Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian
được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
b) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
- Bước 1: Người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tiangiang.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn
(đăng nhập bằng ứng dụng VNeID) để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
- Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện, cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh; kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ
sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân đồng thời chuyển ngay hồ sơ tới Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Hệ thống thông tin
quản lý cư trú; Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội để thực hiện giải quyết chế độ mai táng phí, tử
tuất. Trên cơ sở hồ sơ chuyển đến theo hệ thống Bảo hiểm xã hội hoặc Lao động -
Thương binh và Xã hội để khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết chế độ mai
táng phí, tử tuất thì tiến hành thẩm định, kiểm tra hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ
giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại các
trường hợp 1, 2, 3.
Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên
đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực
hiện các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình,
kết quả cho tổ chức, cá nhân. Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trong thời gian sớm nhất có
thể./.