ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
22 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC NHIẾP ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 97/TTr-SVHTTDL ngày
18 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Nhiếp ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính “Thủ
tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam” và “Thủ
tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm” ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
4
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
8
|
Tổng số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Trình tự thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Tổ chức, cá nhân tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
+ Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
- Cách thức thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Đối với trường hợp tổ chức
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải
có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
* Số lượng hồ sơ: (01)
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch. (sửa đổi, bổ sung)
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 02
ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Tác phẩm tham gia triển lãm
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất
xứ và quyền sử hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
+ Địa điểm tổ chức triển lãm
phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh;
+ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
…………………………………………………...........................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/
Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....…
nơi cấp ........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………............
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………..
- Quy mô triển lãm:
………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 02
(1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............../GP.......
|
..............., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày ……..
tháng ……. năm…………. (1)…………………..…….. cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa): ……………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
.................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………... nơi cấp ............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp…………................
2. Tên triển
lãm:………………………………………………. ..................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
........................................................................
-Thời gian triển lãm: từ
ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm:
.....................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo):.............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo).................................................. Tổ chức, cá
nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép
này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2)
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
02. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trình tự thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
+ Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục
xin cấp phép.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt.
đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
* Số lượng hồ sơ: (01)
bộ.
- Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. (sửa đổi, bổ sung)
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (mẫu số 04
ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
(mẫu số 03 ban hành theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Tác phẩm tham gia triển lãm
có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
+ Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm
quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh;
+ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN
LÃM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ
căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp
...............
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp ......................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Tên triển
lãm:..............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
........................................................................
- Quy mô triển
lãm:.......................................................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
.......................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:………………..Quốc gia: ..............................
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm.........
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 04
(1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/GP.............
|
................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của
(2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm…… (1)……………………….. cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa): ....................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………….… ngày cấp
….………..…….. nơi cấp ......................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp ................................................
2. Tên triển lãm:
............................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
........................................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:.......
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:……………….Quốc gia:………………….. –
Thời gian triển lãm: Từ
ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm.....
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo):.............................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo).................................................. Tổ chức, cá
nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép
này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra
nước ngoài triển lãm./.
Nơi nhận:
- (2)
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép.