|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1116/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính xử lý đơn Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
1116/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1116/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 42/TTr-TT ngày 06/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long, trong đó: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ
tục hành chính cấp huyện và 01 thủ tục hành chính cấp xã đã được công bố tại
Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Thanh tra tỉnh;
Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Quyết định
số 2515/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện tốt các nội
dung sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 1.12.27.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian giải quyết TTHC
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1.
|
2.001899.000.00.00.H61
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
2
|
2.8001879.000.00.0.H61
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
3
|
2.001801.000.00.00.H61
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
xử lý đơn tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo
dõi (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người
khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định
của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ
quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội,
Thành viên Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng Trung ương, Ủy ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ
quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp chuyển đến thì người xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp
công dân trung ương, các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
ở cấp tỉnh, cấp huyện chuyển đến thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp để xin ý kiến chỉ đạo việc xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người
khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại
khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét
phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại
thì người xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của
nhiều người thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi
kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ,
tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc
kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm
đình chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy
định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu
để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực
hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất
với người đứng đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.. Việc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội
dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn
theo quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn đề
xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về quá trình giải quyết tố
cáo, lý do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo và phải
báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng
viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn
theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi
phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết
khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì
không thụ lý đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử
lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện
vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố
cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu
nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1,
2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật
Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội
dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội
dung tố cáo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra, kiểm tra hoặc
chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định việc thanh
tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người
tố cáo, nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật. Trường hợp người tố cáo
đề nghị được bảo vệ thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn
khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những
nội dung thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của
pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội
dung không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi
đơn. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung
khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách
riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước
thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm
giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến
tổ chức, hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị- xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức
có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt
động của tổ chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ
chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị,
tổ chức khác thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị,
doanh nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham
gia của nhiều người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo,
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo
với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra cấp tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra tỉnh
và các sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu
hướng dẫn gửi đơn khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh, Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6,
Thông tư 05/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng
Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ
ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người
viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý
do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội
dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm
pháp luật bị tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải
ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử
lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
2. Thủ tục
xử lý đơn tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo
dõi (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người
khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định
của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ
quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội,
Thành viên Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng Trung ương, Ủy ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ
quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp chuyển đến thì người xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp
công dân trung ương, các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
ở cấp tỉnh, cấp huyện chuyển đến thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp để xin ý kiến chỉ đạo việc xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu
nại thì người xử lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu
nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2
Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét
phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại
thì người xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều
người thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi
kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ,
tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc
kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm
đình chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy
định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu
để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực
hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất
với người đứng đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Việc chuyển
đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng
nội dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn
theo quy định của Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn đề
xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về quá trình giải quyết tố
cáo, lý do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo và phải
báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng
viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn
theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi
phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết
khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì
không thụ lý đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử
lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện
vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố
cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu
nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1,
2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật
Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội
dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội
dung tố cáo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra, kiểm tra hoặc
chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định việc thanh
tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người
tố cáo, nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo đề
nghị được bảo vệ thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn
khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những
nội dung thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của
pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội
dung không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi
đơn. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung
khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng
từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà
nước thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm
giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến
tổ chức, hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị- xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức
có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt
động của tổ chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ
chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị,
tổ chức khác thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị,
doanh nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham
gia của nhiều người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo,
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo
với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện; Trưởng
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên
môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu
hướng dẫn gửi đơn khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh, Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6,
Thông tư 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều
kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng
Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ
ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người
viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý
do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội
dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm
pháp luật bị tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải
ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử
lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý
đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3.Thủ tục
xử lý đơn tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo
dõi (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người
khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định
của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ở trung ương và địa phương chuyển đến nhưng
không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi trả lại đơn, các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do
để cơ, quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến biết.
c) Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người
khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại
khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét
phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại
thì người xử lý đơn phải báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của
nhiều người thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi
kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ,
tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc
kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm
đình chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy
định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu
để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực
hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất
với người đứng đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với
đơn tố cáo có cùng nội dung.
c) Đơn tố cáo đối với đảng
viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, xử lý theo quy định của
pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi
phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết
khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì
không thụ lý đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử
lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện
vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố
cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu
nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1,
2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật
Tố cáo.
3. Xử lý các loại đơn
khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những
nội dung thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của
pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội
dung không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi
đơn. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung
khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách
riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà
nước thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm
giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến
tổ chức, hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị- xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức
có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt
động của tổ chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ
chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị,
tổ chức khác thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị,
doanh nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham
gia của nhiều người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo,
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo
với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan
hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu
hướng dẫn gửi đơn khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh, Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6,
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều
kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng
Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ
ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người
viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý
do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội
dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm
pháp luật bị tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải
ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử
lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
PHỤ
LỤC
CÁC BIỂU MẪU TRONG QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
Mẫu số 02
|
Phiếu hướng dẫn
|
Mẫu số 03
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
Mẫu số 04
|
Phiếu chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
Mẫu số 05
|
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều
nội dung khác nhau
|
Mẫu số 01
…………………..….(1)
………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính
gửi: ………………………………………(5)
Ngày …/…/…(2) nhận được đơn ………………….………………………………
(4) của ông (bà)………………………………………………………………………………………….…… (6)
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Nội dung đơn:
.................................................................................................................
(7)
Vụ việc đã được …………………..(8) giải
quyết ngày …/…/… (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn và
căn cứ quy định của pháp luật, …. (2) đề xuất ……(5) thụ lý để giải quyết đơn của
ông (bà) …………………………(6)
Phê duyệt của ……
(5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị đề
xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố
cáo.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc
người tố cáo.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội
dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải
quyết (nếu có)
Mẫu số 02
…………………..….(1)
………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…(3) - ...
V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính
gửi: …………………………………………………(4)
Địa
chỉ:………...…………………………………………………
Đơn
có nội dung:…………………………………………………….(5)
Căn cứ Luật Khiếu nại, Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, thì khiếu nại của ông (bà) thuộc thẩm
quyền giải quyết của …………………… (6) đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến…………….(6)
để được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Họ tên của người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết.
(7) Chức danh Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị gửi phiếu hướng dẫn.
Mẫu số 03
…………………..….(1)
………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…(3) -... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày…tháng…năm…………………….………..………..………..
(2) nhận được đơn tố cáo ghi ngày…tháng…năm… của công dân về…………………………...………..………..………
(6)
Căn cứ quy định của Luật Tố
cáo, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo, Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh,
.................................................................(2) chuyển đơn
của công dân ……… đến ............ (5) để xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật và thông báo kết quả đến…………..(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………...;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2)Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4)Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5)Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6)Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7)Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số 04
…………………..….(1)
………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày…tháng…năm
……………………………………………………………………..……(6)
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Đơn có nội dung:
.........................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn,
căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh và quy định của pháp luật, ..................(2) chuyển đơn của …………(6) đến…………
(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả
giải quyết đến …..(2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người hoặc tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị có kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản chuyển đơn.
Mẫu số 05
…………………..….(1)
………………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ....(3)
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
(Đơn có nhiều nội dung khác nhau)
Kính
gửi: …………………………………………(4)
Ngày…tháng…năm….(2) nhận được
đơn ghi ngày…tháng…năm…..của...(4).
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và
thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), căn cứ quy định của pháp luật, đơn của
ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
1. Nội dung …(5) thuộc thẩm quyền
giải quyết của …............……..................................(6)
2.
……………………………………………………………………............................................
Vì vậy, đề nghị …………..(4) viết
tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..(4);
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản hướng dẫn.
Mẫu số 13
……(1)……
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……..(3)………
Thực hiện Quyết định số
……………………………………………………………………….(4)
Từ ngày ...tháng...năm... đến ngày
...tháng...năm , ...(5)... đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của
....(6)....đối với ................…….(7)………………………………………..………………
Căn cứ vào thông tin, tài liệu,
bằng chứng thu thập được trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả
làm việc với các cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan,...(5).. .báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại,
căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu
có):……………………………………………………………………………………………..
2. Tóm tắt nội dung được giao
xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác
minh:………………………………………………….…………………………………………
3. Kết luận nội dung khiếu nại
được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:…………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị về việc giải quyết
khiếu nại:………………………………..……………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XÁC MINH
(Chữ ký, dấu (nếu có))
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc Đoàn (Tổ) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác
minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
Đoàn (Tổ) hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành
vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
Mẫu số 14
……(1)……
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI VỚI NGƯỜI KHIẾU NẠI
Vào hồi... giờ..., ngày tháng
... năm, tại …………………………………………………….. (3)
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI
THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
được phân công chủ trì đối thoại:
Ông (bà)……………………………………… chức vụ
……………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
2. Người ghi biên bản:
Ông (bà)……………………………………… chức vụ
……………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
3. Người khiếu nại (hoặc người
đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):……………………………. (4)
Ông (bà)……………………………………… chức vụ
……………………, cơ quan (tổ chức)
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân………………., ngày cấp...…, nơi cấp...…(5)
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….………………………..
(Trường hợp người khiếu nại
không tham gia đối thoại thì ghi rõ trong biên bản người khiếu nại vắng mặt có
lý do hoặc không có lý do).
4. Người bị khiếu nại (hoặc người
đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
Ông (bà)……………………………………… chức vụ
……………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
5. Người có quyền, nghĩa vụ
liên quan (nếu có):
Ông (bà)
…………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân………………., ngày cấp...…, nơi cấp...…(5)
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….………………………..
6. Đại diện cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan (nếu có):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..…………………………
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại
hoặc người được phân công chủ trì đối thoại nêu mục đích, yêu cầu của việc đối
thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại:
…………………………………………………………………………………………..……………
2. Ý kiến của những người tham
gia đối thoại về từng nội dung đối thoại ………………….
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Buổi đối thoại kết thúc hồi...
giờ... ngày ...tháng ...năm ……….
Biên bản đối thoại đã được đọc
lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận (trường hợp người
tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do).
Biên bản được lập thành .... bản;
người giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh, người khiếu nại,
người bị khiếu nại - mỗi người được nhận 01 bản./.
NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ ĐỐI THOẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người khiếu nại (hoặc người
đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại).
(5) Nếu không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
Mẫu số 15
……(1)……
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)...
(lần đầu)
……………..(4)……………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày
11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
…/2020/NĐ-CP ngày ...tháng… năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ
………………………………………………………………………………………… (5);
Căn cứ pháp luật khác có
liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày
...tháng....năm của …(3)... (địa chỉ: …….…………………………).
Theo báo cáo của (6) tại Văn bản
số.... ngày... tháng... năm ......... về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...với
các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
……………………………………………………………………………………………………(7)
II. Kết quả xác minh nội
dung khiếu nại:
……………………………………………………………………………………………………(8)
III. Kết quả đối thoại (nếu
có):
……………………………………………………………………………………………………(9)
IV. Kết luận
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại;
kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu
đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại) …….).
Từ những nhận định và căn cứ
trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1
……………………….………………………………………………………………….(10)
Điều 2
…………………………………………………………………………………………..(11)
Điều 3. Trong thời hạn
... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải
quyết khiếu nại của...(2)...thì...(3)… có quyền khiếu nại đến...(12)... hoặc khởi
kiện...(2)... tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông
(bà)...(13)...chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …(14)…
- …(15)…
- …(16)…
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu
nại.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện
hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên
quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm
thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức, người
đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp của người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
Mẫu số 16
……(1)……
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)...
(lần hai)
…………….(4)………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày
11 tháng 11 năm 2011,
Căn cứ Nghị định số
.../2020/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ
…………………………………………………………………………………………..(5);
Căn cứ pháp luật khác có
liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ...
tháng....năm... của …(3)...(địa chỉ: ………………………………).
Theo báo cáo của …(6)… tại
Văn bản số… ngày... tháng... năm…… về việc giải quyết khiếu nại của...(3)…với
các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
…………………………………………………………………………………………………….(7)
II. Kết quả giải quyết khiếu
nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
…………………………………………………………………………………………………….(8)
III. Kết quả xác minh nội
dung khiếu nại:
…………………………………………………………………………………………………….(9)
IV. Kết quả đối thoại:
……………………………………………………………………………………………………(10)
V. Kết luận:
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại;
kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu
đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại) …….).
Từ những nhận định và căn cứ
trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
(Nội dung Điều này áp dụng
tùy theo các trường hợp sau đây:
1. Nếu khiếu nại là đúng hoặc
đúng một phần thì ghi:
- Yêu cầu người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số
…ngày…. tháng… năm... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa
đổi, hủy bỏ):
- Yêu cầu người thực hiện
hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với
hành vi hành chính
2. Nếu khiếu nại là sai toàn
bộ thì ghi rõ:
- Công nhận và giữ nguyên nội
dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
- Yêu cầu người khiếu nại,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành
vi hành chính đã bị khiếu nại…...)
Điều 2.
(Quyết định giải quyết các vấn
đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có)………)
Điều 3. Trong thời hạn
... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải
quyết khiếu nại của…(2)...thì...(3)... có quyền khởi kiện ...(2)... tại Tòa án
theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)
...(11)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …(12)…
- …(13)…
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CỦA (2)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu
nại.
(8) Ghi rõ kết luận của người
giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Ghi rõ những người chịu
trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan,
tổ chức, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(12) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(13) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1116/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
3.641
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|