|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1109/QĐ-TTg 2020 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật
Số hiệu:
|
1109/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1109/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ
HỌP THỨ 9
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật,
nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các nội
dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư quy định chi
tiết các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, bảo đảm có hiệu lực cùng
thời điểm có hiệu lực của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng
Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm
điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân
công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, kết
quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo
cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ
trách lĩnh vực những khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất thêm văn bản để quy định
chi tiết các luật, nghị quyết trong quá trình soạn thảo văn bản;
e) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc đề xuất và ban hành Thông tư để quy định
chi tiết nội dung của khoản 4 Điều 18a được bổ sung tại khoản 11
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật
Đê điều; phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc rà soát, đề xuất và
ban hành Thông tư để quy định chi tiết nội dung của khoản 3 Điều
26a được bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp đảm bảo đúng chất lượng, tiến độ.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định,
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, bộ luật, nghị
quyết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình; tiến độ soạn thảo và gửi
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên hợp
thường kỳ.
4. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định
cụ thể tại Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi
tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp
thứ 9.
5. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của
các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý
các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 9
(Kèm
theo Quyết định số 1109/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên luật và
ngày có hiệu lực của Luật
|
Tên văn bản quy
định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình
hoặc ban hành
|
Ghi chú
|
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL (Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021)
|
1. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
2.
|
Luật Thanh niên (sửa
đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
2. Nghị định quy định về đối thoại thanh
niên, cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi (khoản 4 Điều 10 và khoản 8 Điều 26)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp;
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Trung ương Đoàn TNCS HCM và cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
3. Nghị định quy định về chính sách đối với
thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện (khoản 5 Điều 22; khoản 3 Điều
23)
|
Tháng 11/2020
|
|
3.
|
Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
4. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (khoản
4 Điều 4, khoản 5 Điều 6, khoản 5 Điều 11, khoản 7 Điều 27, khoản 3 Điều 47,
khoản 7 Điều 52, khoản 3 Điều 61, khoản 5 Điều 98, khoản 8 Điều 101)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
5. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư về lựa
chọn nhà đầu tư (khoản 6 Điều 28, khoản 3 Điều 36, khoản 4 Điều 42, khoản 6
Điều 48)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
6. Nghị định quy định cơ chế quản lý tài
chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (khoản 4 Điều 60, khoản 3
Điều 67, khoản 3 Điều 69, khoản 4 Điều 78, khoản 5 Điều 82)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
4.
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (Có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021)
|
7. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp
|
Bộ Tư pháp
|
Văn phòng Chính phủ;
bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
Tháng 10/2020
|
|
8. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cập lại thẻ giám định tư pháp viên (khoản
5 Điều 1)
|
|
5.
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng (Có hiệu lực từ 01/01/2021)
|
9. Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
(khoản 8 Điều 1; khoản 10 Điều 1; khoản 13 Điều 1; khoản 14 Điều 1; khoản 15
Điều 1; khoản 19 Điều 1; khoản 23 Điều 1; khoản 30 Điều 1; khoản 36 Điều 1;
khoản 53 Điều 1; khoản 53 Điều 1; khoản 60 Điều 1; điểm a, b, c, e, g khoản 3
Điều 3)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan,
tổ chức có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
10. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng (khoản 3 Điều 1; khoản 15 Điều 1; khoản 43 Điều 1; khoản
44 Điều 1; khoản 45 Điều 1; khoản 47 Điều 1; khoản 63 Điều 1)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
|
11. Nghị định về quản lý đầu tư phát triển
đô thị (khoản 12 Điều 1; khoản 46 Điều 1)
|
Bộ Xây dựng
|
|
Tháng 11/2020
|
|
12. Nghị định về quản lý vật liệu xây dựng
(khoản 40 Điều 1)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
13. Nghị định về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng (khoản 51 Điều 11 điểm c khoản 3 Điều 3)
|
Bộ Xây dựng
|
Tháng 11/2020
|
|
14. Nội dung quy định chi tiết điểm đ khoản
3 Điều 3
|
Thủ tướng Chính phủ
sẽ có phân công sau
|
|
15. Thông tư quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (khoản
3 Điều 1)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
16. Thông tư hướng dẫn việc xác định các định
mức xây dựng mới, điều chỉnh định mức xây dựng không phù hợp với yêu cầu đặc
thù của công trình; quy định việc xác định chỉ số giá xây dựng công trình nằm
trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên (khoản 51 Điều 1)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
17. Thông tư quy định về thẩm quyền, trình
tự thẩm định dự án phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với các dự án đầu
tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh (khoản 13 Điều 1).
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
18. Thông tư quy định về thẩm quyền, trình
tự thẩm định thiết kế xây dựng phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với
các công trình quốc phòng, an ninh (khoản 24 Điều 1)
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
19. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
65/2011/TT-BCA ngày 30/9/2011 quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây
dựng công trình trong Công an nhân dân (khoản 13 Điều 1; khoản 24 Điều 1)
|
Bộ Công an
|
Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
6.
|
Luật Đầu tư (sửa đổi)
(Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
20. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư (khoản 8 Điều 7, khoản 4 Điều 9, khoản
2 Điều 11, Điều 15, Điều 16, khoản 2 Điều 18, Điều 20, Điều 23, Điều 26, Điều
29, Điều 32, Điều 33, Điều 35, Điều 38, Điều 41, Điều 43, Điều 44, Điều 45,
Điều 47, Điều 48)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
21. Nghị định quy định về đầu tư ra nước
ngoài (khoản 9 Điều 57, khoản 5 Điều 61)
|
Tháng 10/2020
|
|
22. Nghị định quy định về xúc tiến đầu tư (Điều
74)
|
Tháng 10/2020
|
|
23. Nghị định quy định về giám sát và đánh
giá đầu tư (Điều 70)
|
Tháng 10/2020
|
|
24. Nghị định quy định về dự án quan trọng
quốc gia (Điều 34)
|
Tháng 10/2020
|
|
25. Nghị định quy định đối tượng, nội dung
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (khoản 3 Điều 75 - có hiệu lực kể từ
ngày 01/9/2020)
|
Bộ Tài nguyên và
môi trường
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 7/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
26. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (khoản 1 Điều 75)
|
Bộ Xây dựng
|
Tháng 11/2020
|
|
27. Thông tư ban hành biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài (điểm c khoản
2 Điều 69).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp và các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
7.
|
Luật Doanh nghiệp
(sửa đổi) (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
28. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp (khoản 5 Điều 10, khoản 4 Điều 65,
khoản 4 Điều 88, khoản 4 Điều 103, khoản 3 Điều 104, khoản 4 Điều 116, (khoản
4 Điều 195, khoản 5 Điều 215)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
29. Nghị định về đăng ký doanh nghiệp (khoản
6 Điều 26, khoản 5 Điều 30, khoản 3 Điều 33, khoản 6 Điều 45, khoản 4 Điều
206, khoản 9 Điều 208, khoản 2 Điều 212, khoản 4 Điều 213, khoản 2 Điều 216,
khoản 4 Điều 217)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
30. Nghị định về công bố thông tin của
doanh nghiệp nhà nước (khoản 5 Điều 109, khoản 2 Điều 110)
|
Tháng 10/2020
|
|
31. Nghị định về tổ chức quản lý và hoạt động
của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh (khoản 5 Điều 217)
|
Tháng 10/2020
|
|
8.
|
Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
32. Nghị định quy định về mức thu, trình tự,
thủ tục thu, nộp và quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án (khoản
3 Điều 9)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
33. Thông tư quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
hòa giải, đối thoại tại Tòa án (khoản 3 Điều 6)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp và các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Trước 15/11/2020
|
|
|
9.
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều (Có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2021)
|
34. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai (khoản 3 Điều 33, khoản 4 Điều 44 của Luật Phòng, chống thiên
tai năm 2013 và khoản 3 Điều 1, khoản 15 Điều 1, khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật đê điều)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 3/2021
|
|
|
35. Nghị định về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai (khoản 5 Điều 10 Luật Phòng, chống thiên tai năm
2013 và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
thiên tai, Luật đê điều)
|
Tháng 3/2021
|
|
|
36. Quyết định ban hành danh mục và quy định
việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng,
chống thiên tai (khoản 4 Điều 1)
|
Tháng 3/2021
|
|
|
37. Quyết định quy định nội dung bảo đảm
thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê điều đối với việc xây dựng cầu
qua sông có đê (khoản 4 Điều 2)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 3/2021
|
|
|
38. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg về cấp độ rủi ro thiên tai và Quyết định số
03/2020/QĐ-TTg về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai (khoản 3 Điều
18, khoản 5 Điều 24 Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và khoản 1 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê điều)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Tháng 3/2021
|
|
|
39. Thông tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch
phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương (khoản 10 Điều 1)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tư pháp và các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 3/2021
|
|
|
40. Thông tư quy định về bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành và sử dụng công trình
và quy định cụ thể bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với các công
trình phòng chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn (khoản 11 Điều 1)
|
Tháng 3/2021
|
|
|
41. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 về trình tự thực hiện việc chấp
thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều (khoản 2 Điều 25 Luật
Đê điều 2006 và khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai, Luật Đê điều)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Tư pháp và các
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 3/2021
|
|
|
10.
|
Nghị quyết của Quốc
hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính
sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)
|
42. Nghị định quy định thực hiện thí điểm
mô hình tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Đà Nẵng (điểm c, d khoản
2 Điều 10)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 10/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
43. Quyết định quy định về trình tự, thủ tục
điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị thành phố Đà Nẵng (Điều 8)
|
Bộ Xây dựng
|
Tháng 11/2020
|
|
11
|
Nghị quyết của Quốc
hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác
|
44. Nghị định quy định chi tiết thi hành
Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020
đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác (khoản 2
Điều 3 của Nghị quyết)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 7/2020
|
Thực hiện theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
|
Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1109/QĐ-TTg ngày 24/07/2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|