ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 05 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2813/TTr-SXD ngày 22/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11
thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh
Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHÀ
Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới.
|
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung ban hành mới.
|
|
1
|
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ
trưởng Bộ Trưởng Bộ Xây dựng Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
2
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
|
//
|
|
3
|
Bán
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
//
|
|
4
|
Gia
hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.
|
//
|
|
5
|
Thông báo nhà ở hình
thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
|
//
|
|
6
|
Thẩm định giá bán, thuê
mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
//
|
|
7
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh.
|
//
|
|
8
|
Cho
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
|
//
|
|
9
|
Lựa chọn
chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại khoản 2, Điều 18 Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP .
|
//
|
|
10
|
Chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy
định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
//
|
|
11
|
Chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định
tại khoản 6, Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
//
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ.
|
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung được thay thế.
|
|
1
|
T-CMU-214829-TT
|
Cho phép chuyển nhượng
toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
|
2
|
T-CMU-214851-TT
|
Chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo
hình thức chỉ định chủ đầu tư trong trường hợp một khu đất chỉ có một nhà đầu
tư đăng ký.
|
//
|
|
3
|
T-CMU-214896-TT
|
Chọn
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu
tư đối với trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất phù hợp quy hoạch xây dựng
nhà ở.
|
//
|
|
4
|
T-CMU-214906-TT
|
Chấp
thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách
nhà nước có số lượng từ 500 căn đến dưới 2500 căn (trường hợp không phải đấu
thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án).
|
//
|
|
5
|
T-CMU-214938-TT
|
Chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương
mại theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
|
//
|
|
6
|
T-CMU-215295-TT
|
Đề
nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước.
|
//
|
|
7
|
T-CMU-215307-TT
|
Kiểm
tra danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư
xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước.
|
//
|
|
8
|
T-CMU-215356-TT
|
Kiểm
tra hồ sơ xin chuyển nhượng nhà ở xã hội đã mua, thuê mua nhưng chưa đủ 10
năm kể từ thời điểm ký hợp đồng.
|
//
|
|
9
|
T-CMU-215460-TT
|
Thẩm
định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước.
|
//
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
Sinh viên
có nhu cầu thuê nhà ở nộp đơn đề nghị thuê nhà theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại
phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD kèm theo bản
sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo một trong các hình
thức sau đây:
- Nộp tại
cơ sở giáo dục, đào tạo đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm
tiếp nhận đơn, kiểm tra, lập danh sách sinh viên và gửi cho Sở Xây dựng xem
xét, quyết định;
- Nộp Sở
Xây dựng sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để được xem xét, quyết
định.Trên cơ sở danh sách sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, Sở Xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối tượng
sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 1, Điều 52 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ;
Trường hợp
sinh viên không đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc Sở
Xây dựng không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và
viết phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo
phiếu hẹn người có yêu cầu đến nhận kết quả.Trường
hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
1.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh
viên;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng ưu tiên (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: học sinh, sinh viên theo học tại
các cơ sở giáo dục đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh
viên theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Là học sinh, sinh viên
đang theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi1:
…………………………………………..
Họ và tên người đăng ký:
............................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
căn cước công dân
số........................................cấp
ngày........../........./.........tại .......................................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo:
.....................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo:
..........................................................................................
Niên khóa học:
............................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị2:...........xét duyệt
cho Tôi được thuê nhà ở tại .........................
trong thời gian
............................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
a) Trình tự,
thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường hợp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 57
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Người đề
nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở
Xây dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định);
- Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp
người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản
thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ.
Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở
Xây dựng xem xét;
- Trên cơ sở
hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập
tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;
- Căn cứ
vào đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem
xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở,sau đó gửi quyết định
này cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực
hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản
lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý
nhà ở thì cơ quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
- Sau khi
có quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành
nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.
b) Trình tự,
thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm
d, khoản 2, Điều 57 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp
người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm
2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi
chung là Nghị định số 34/2013/NĐ- CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ quy định tại Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở
Xây dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần
liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
- Sau 30
ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở
cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo
cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà
ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp,
khiếu kiện;
c) Trường hợp
người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng
6 năm 2013 thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại đơn vị quản
lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở(do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định).Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan quản lý
nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có
văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản
sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp
đồng với người thuê; trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn
vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo
phiếu hẹn người có yêu cầu đến nhận kết quả.Trường
hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
2.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng
nhà ở;
- Bản sao Giấy chứng minh thư
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ
quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có
thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ
sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người thuê nhà ở cũ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số
11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng được thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố
trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà
ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới
hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước
ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và nhà nước yêu cầu
phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ờ
khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi8:
……….……………………………………..
Họ và tên người đề nghị9 là:
........................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số...........................cấp
ngày........./......../........tại
.......................................................
Nơi ở hiện tại:
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.................tại:
.....................................................
Số thành viên trong hộ gia
đình10.....................người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
2. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
3. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
4. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: .................
5
................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ
số11.............................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến
nhà ở như sau12:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp,
khiếu kiện./.
Các thành
viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục:
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
- Người mua
nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc
tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
- Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ và lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở
Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở,
quyền sử dụng đất. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà
ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm
theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc
phòng đang quản lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá
bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định
bán nhà ở cũ;
- Căn cứ
vào báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban
hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ
nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định
này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp
thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
- Sau khi
nhận quyết định bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người
mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản
lý nhà ở.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
3.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân
nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản
sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn;
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập
hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận
hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở;
- Trường hợp người có tên trong
hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có
xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành
viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo;
- Trong trường hợp có thành
viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải
có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết
không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết:45 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Người đề nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối
tượng được bố trí nhà ở (như mục 4.10 Thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên
trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng
tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định
trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở
tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có
tranh chấp, khiếu kiện.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ 12
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi13: ………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị14 là:
.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số.........................cấp
ngày........./........./.........tại
.......................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số................tại:
......................................................
Và vợ (chồng) là15:.............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.....................cấp
ngày........./........../.........tại ..........................................................
Hộ khẩu thường trú tại:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
- Hợp đồng thuê nhà ở số.................ký
ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:..............m2,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà............m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT
nhà.........................m2; DT đất..................m2
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử
dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng,
cải tạo sử dụng với hiện trạng:16
...................................................
...............................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như
sau17:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có
tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân) số............................cấp ngày......../......../........tại......................là
đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi
hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các
thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
Ông
(bà)..................................................số CMND..............................là.....................
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm
theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành
viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà
ký và ghi rõ họ tên34
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện
tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở
theo hợp đồng
|
Xác nhận của
Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện
tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích nhà ở
theo hợp đồng thuê
|
Diện tích nhà ở
nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của
Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của
các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận của
UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)..
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số.........................
....................................................... hiện nay là không có
tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây
dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM.
UBND..............
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích
nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1
và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích
ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ
cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng
dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng
thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có
nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
4. Thủ tục:
Gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
a) Trình tự
đối với cá nhân nước ngoài:
- Trước khi hết hạn sở
hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn ghi
rõ thời hạn đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đối với nhà ở và gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà ở đó xem xét, giải quyết;
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét và có văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của
chủ sở hữu nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ khi hết hạn sở hữu nhà ở lần đầu
ghi trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp bị buộc xuất cảnh hoặc buộc chấm dứt
hoạt động tại Việt Nam;
- Căn cứ văn bản đồng
ý gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
có trách nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải
sao một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.
b) Trình tự đối với tổ
chức nước ngoài
- Trước khi hết hạn sở
hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn ghi
rõ thời hạn đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đối với nhà ở, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam gia hạn hoạt động và gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có nhà ở đó xem
xét, giải quyết;
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét và có văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của
chủ sở hữu nhưng tối đa không quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam gia hạn hoạt động;
- Căn cứ văn bản đồng
ý gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
có trách nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
4.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đối với cá
nhân.
- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở. Đối với tổ chức;
- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:24 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:cá nhân, tổ chức nước ngoài đang sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản đồng ý gia hạn thời hạn sở hữu
nhà ở.
4.8. Lệ phí:Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:Phải có đơn gửi UBND cấp tỉnh
trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
5. Thủ tục:
Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
- Chủ đầu
tư phải có văn bản gửi Sở Xây dựng nơi có nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhà
ở có đủ điều kiện được bán, cho thuê mua theo quy định tại khoản 1, Điều 55 của
Luật Kinh doanh bất động sản; trường hợp có thế chấp 19 dự án đầu tư xây dựng
hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy
tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua
nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê
mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán,
cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản
gửi Sở Xây dựng
- Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải
kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có
văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu
hồ sơ chưa có đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường
hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có
văn bản thông báo và nhà ở đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu
tư được quyền ký hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương
lai nhưng phải chịu trách nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng
phải chịu trách nhiệm về việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ
điều kiện được bán, cho thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ)
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
5.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi Sở Xây dựng đề
nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
- Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất,
hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm
thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ; trường
hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương
lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần
móng của tòa nhà đó;
+ Trường hợp có thế chấp dự án
đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi
kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua,
bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được
mua bán, thuê mua nhà ở đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:12 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Chủ đầu tư.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện
bán, cho thuê mua.
5.8. Lệ phí:Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
6. Thủ tục:
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
- Chủ đầu
tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư
xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp
chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về
chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân tỉnh có thể căn cứ vào báo
cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
của dự án.
- Ủy ban
nhân dân tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa
phương thực hiện việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở
xã hội do chủ đầu tư đề nghị. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, cơ quan được giao thẩm định giá
có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho
chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu
có).
- Căn cứ
văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê,
giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá
đã được thẩm định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu
hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ)
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
6.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tham khảo
hồ sơ thẩm định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá, bao gồm:
- Công văn đề nghị định giá, điều
chỉnh giá;
- Phương án giá;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ
quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
- Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ
quan có chức năng thẩm định theo quy định;
- Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:24 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
6.8. Lệ phí:Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội.
7. Thủ tục:
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
7.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1 Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở
công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở
công vụ;
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng
nhà ở;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm,
điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ
quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời
hạn giải quyết:16 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Cán bộ công chức thuộc diện được ở
nhà công vụ của UBND cấp tỉnh.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
7.8. Lệ phí:Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
quy định tại Phụ lục số 01
Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa
có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội
tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công
tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: Bộ Xây
dựng
Tên tôi
là:......................................................................................................
Năm sinh.........................Quê
quán..............................................................
CMND số........................cấp
ngày......./........./.............tại …………...........
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………….
Đang ở thuê Đang ở nhà khách Đang ở nhờ
Hiện đang công tác tại:..................................................................................
Chức vụ:..................................................
; phụ cấp chức vụ:......................
Điện thoại:................................Email...........................................................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công
tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan....... xem xét
cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của
Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng
là:............người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số.......
ngày....../..../.... của.................. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động,
luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của
cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)
|
.........,
ngày...... tháng......năm…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục:
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
- Người đại diện tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra
thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có yêu cầu đến nhận kết quả.Trường
hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
8.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
8.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều
kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có);
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
8.4. Thời
hạn giải quyết:24 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt, tổ
chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 48 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Quyết định phê duyệt danh sách người được
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đề nghị thuê, thuê mua
nhà ở xã hội theo phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu xác nhận đối tượng, thực
trạng về nhà ở theo phụ lục số 13, 14, 15, 16
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu kê khai về thu nhập theo phụ lục số 17,18 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Người có công với cách mạng theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
(2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị;
(3) Người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
(4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
(5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;
(7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất
và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước
bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được
mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở,
đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu
của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người;
- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường
trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này,
- Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu
trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định
của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì
phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG
KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký13
Thuê □
Thuê mua □
Kính gửi14: …………………………………………
Họ và tên người viết đơn:
............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại
........................................................................
Nghề nghiệp15:
............................................................................................................
Nơi làm việc16:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số …………..tại:
......................................................
Thuộc đối tượng17:
......................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình18
……………….người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
2. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
3. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ...............................
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ................................................
4.
...............................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào
(không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở
công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như
sau19: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân
dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư
hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở
thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi
Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ
ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào
khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa
có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác20
(ghi rõ nội dung)
.................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ
(căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án:
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số
......................................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………...m2
(đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai. Khi được giải quyết21………………. nhà ở xã hội. Tôi
cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã
hội./.
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã35: …………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số..........................................cấp
ngày......../......../........tại .........................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số...............tại:
.......................................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng
minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau36:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân
dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng khung tường,
mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư
hỏng khung - tường, mái
|
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi
Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ
ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào
khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác37
(ghi rõ nội dung)
.................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức
nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
………., Ngày
……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã38............................về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình:......................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4, 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi39: …………………………………………..
Họ và tên người đề nghị:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số.....................................cấp
ngày......../......../........tại
..............................................
Nghề nghiệp
...............................................................................................................
Nơi làm việc40:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại41:
...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú).........................................nơi cấp ..................
Số thành viên trong hộ gia
đình................người.
Thuộc đối tượng42:
......................................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau43:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân
dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư
hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái
nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi
Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ
ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào
khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác44
(ghi rõ nội dung)
.................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức
nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp
thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc
lãnh đạo UBND cấp xã45 của người đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình46: ........................................................
3. Là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập
thường xuyên
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 8 ĐIỀU
49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi47: …………………………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
...............................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số.................................... cấp
ngày......../......../.......tại ...............................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Nơi làm việc48:
.............................................................................................................
Nơi ở hiện tại49: ...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:
.............................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ......................................................................
nơi cấp
.........................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình............người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi
như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại50..................................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau
khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà chưa có
nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
|
2. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ
|
(ký tên,
đóng dấu)
|
(ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 16
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
CỦA UBND CẤP HUYỆN NƠI ĐỐI TƯỢNG CÓ NHÀ, ĐẤT BỊ THU HỒI QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 10
ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi51: …………………………………………….
Họ và tên người đề nghị được xác nhận52:
.....................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số.................................. cấp
ngày......../......../.......tại
.................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.................
tại: ..........................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi
như sau53:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi
Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ
ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào
khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại
địa chỉ ..................................................
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái
định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
............, ngày.......
tháng....... năm.......
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.................
về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc
đất ở tái định cư
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC SỐ 17
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU
49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY KÊ
KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP54
Họ và tên người kê khai:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số.................................. cấp
ngày......../......../........tại.................................................
Nơi ở hiện tại55:
...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại56:
...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)......................................nơi cấp......................
Số thành viên trong hộ gia đình57.....................người,
bao gồm:
1. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
5.................................................................................................................................
Thuộc đối tượng58:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên
không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
............, ngày.......
tháng....... năm........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi
người đề nghị đang làm việc
Ông/Bà là đối
tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY TỰ KÊ
KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 VÀ
KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014 (TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐƯỢC NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI59 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:
.............................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn cước công dân)
số...................................... cấp
ngày........./......../.......tại ............................................
Nơi ở hiện tại60:
...........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại61:
...........................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)..........................................nơi cấp..................
Số thành viên trong hộ gia đình62....................người,
bao gồm:
1. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
2. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
3. Họ và
tên:............................................CMND số..................................là:................
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)........................................
4.
...............................................................................................................................
Thuộc đối tượng63:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên
không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
|
............, ngày.......
tháng....... năm.......
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ tục: Lựa chọn chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định
tại khoản 2, Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
- Người đại diện tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra thành phần hồ
sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời gian 05ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật - Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng) để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư:
+ Trường hợp nhà đầu tư đủ điều
kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ
chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để công nhận
nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2016/TT-BXD .
+ Trường hợp nhà đầu tư không đủ
điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu
tư biết rõ lý do.
Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có yêu cầu đến nhận kết quả.Trường
hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu
tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề
xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số
vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND các huyện, thành phố Cà Mau nơi có dự án đầu tư.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây
dựng nhà ở thương mại.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở theo Phụ lục số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU
VĂN BẢN CÔNG NHẬN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: công nhận chủ đầu tư.
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
Kính
gửi: ……………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại văn bản số……..hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối với
trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm
theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố …….. công
nhận (tên nhà đầu tư)…………..được làm chủ đầu tư dự án (tên dự
án) ………….
Văn bản công nhận này có hiệu lực
trong……, kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển khai
thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và
pháp luật liên quan.
Đề nghị ………………. (ghi
tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai
thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM. UBND ………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục: Chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định
tại khoản 5,Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở
Xây dựng nơi có dự án;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên
quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được
lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng
có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân
cùng cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu
không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ
theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời gian 03ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật - Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được
giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản,
tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện để lựa chọn chủ đầu
tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận;
các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (bao gồm: Tên dự án; Tên nhà đầu tư; Địa điểm, ranh giới,
quy mô diện tích đất của dự án; Mục tiêu của dự án, hình thức đầu tư; Nội dung
chính của dự án (công việc thực hiện, số lượng từng loại nhà ở cần đầu tư xây dựng,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở, phương án triển khai thực hiện); Tổng mức đầu
tư, nguồn vốn đầu tư; Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất (nếu có); diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho
thuê; diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để cho thuê; Các công trình hạ tầng
chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành
việc xây dựng; Thời gian và tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư; Các cơ chế
hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án và điều kiện áp dụng (nếu có);
trách nhiệm của chủ đầu tư, của chính quyền địa phương trong việc thực hiện dự
án); lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND các huyện, thành phố Cà Mau nơi có dự án đầu tư.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng
gửi UBND cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU
TỜ TRÌNH CỦA SỞ XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày
….. tháng …… năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố ……….
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ………số ……ngày……
tháng…… năm…… của nhà đầu tư....(phần này áp dụng đối với trường hợp đã có
nhà đầu tư) ………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan …………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các
cơ quan liên quan gồm...(tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………,
Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu
có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng
đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính
như: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số....
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan,
đơn vị có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và Mục tiêu đầu
tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch
phân khu (hoặc quy hoạch chi Tiết nếu đã có quy hoạch chi Tiết) đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình,
kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh Mục dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số
lượng của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm
(bán, cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để
xe cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ
thuật của khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội,
trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư
các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu
có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của
dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ
đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư
đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền
địa phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố
…………xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự
án) …………./.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư (nếu có);
- ……..
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv: chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở.
|
………, ngày …..
tháng …… năm …..
|
Kính
gửi2: ………………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi Tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng
nhân dân (trường hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)……………;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số....ngày....tháng...năm.... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án (tên dự án) …………………
UBND tỉnh, thành phố ……… chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án (tên dự án)………… với các nội
dung sau đây:
1. Tên dự án: ……………
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại
nhà ở:
Tổng số lượng là:……..căn, tổng
diện tích sàn xây dựng là:……. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong
dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau:
……………………
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và
để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ
thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do
chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc
xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …….. m2 (nếu
có):
17. Thời gian và tiến độ thực
hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu
có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư
đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền
địa phương:
21. Những vấn đề liên quan
khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư này có hiệu lực trong…………., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ
vào nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng
quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Thủ tục: Chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định
tại khoản 6,Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở
Xây dựng nơi có dự án;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên
quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến,
cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ
trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án;
- Trong thời hạn 06
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư
biết.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút;
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu
không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ
theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời gian 03ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật - Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không
hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn người có
yêu cầu đến nhận kết quả.Trường hợp nếu cử người khác đi
nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
11.3.1. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được
giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản,
tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện để lựa chọn chủ đầu
tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận;
các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (bao gồm: Tên dự án; Tên nhà đầu tư; Địa điểm, ranh giới,
quy mô diện tích đất của dự án; Mục tiêu của dự án, hình thức đầu tư; Nội dung
chính của dự án (công việc thực hiện, số lượng từng loại nhà ở cần đầu tư xây dựng,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở, phương án triển khai thực hiện); Tổng mức đầu
tư, nguồn vốn đầu tư; Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất (nếu có); diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho
thuê; diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để cho thuê; Các công trình hạ tầng
chủ đầu tư được quản lý hoặc phải chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành
việc xây dựng; Thời gian và tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư; Các cơ chế
hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án và điều kiện áp dụng (nếu có);
trách nhiệm của chủ đầu tư, của chính quyền địa phương trong việc thực hiện dự
án); lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND các huyện, thành phố Cà Mau nơi có dự án đầu tư.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
11.8. Phí, lệ phí: Không có.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng
gửi UBND dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
MẪU TỜ TRÌNH CỦA
SỞ XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 02 thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND tỉnh
Cà Mau
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án)…….…..số.......ngày....... tháng.......
năm……của nhà đầu tư…. (phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu
tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan………………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên
quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở
Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự
án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên
quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy
hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại
nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê,
cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia
đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực
có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu
rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình
này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai
đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với
dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố………..xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự án)…….../.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư;
-…......
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
-------------------
1 Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng chấp thuận
chủ trương đầu tư thì ghi rõ đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có văn bản đề nghị
Bộ Xây dựng thẩm định để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
Ban hành kèm theo Phụ lục số 05 thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv: chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
nhà ở.
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
Kính gửi2:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân trường hợp
phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số....ngày....tháng...năm....
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án tên dự án)..................................
UBND tỉnh, thành phố ……... chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng dự án tên dự án)....................với các nội dung sau
đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:.......căn, tổng diện tích sàn xây
dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ,
nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ
gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu
trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu
lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của văn bản
này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-........
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
2 Ghi tên Sở Xây dựng đối với trường hợp chưa
xác định được nhà đầu tư hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường hợp đã xác định
được nhà đầu tư
3 Ghi tên Sở Xây dựng đối với trường hợp chưa
xác định được nhà đầu tư hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường hợp đã xác định
được nhà đầu tư
17Trường hợp các thành
viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận
riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những
người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia
đình phải ký tên vào đơn này.
13 Đánh dấu vào ô mà người
viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
14 Ghi tên cơ quan quản
lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
15 Nếu đang làm việc tại
cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động
tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
16Nếu đang làm việc thì
mới ghi vào mục này.
17 Ghi rõ người viết đơn
thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công
chức, viên chức ...)
18 Ghi rõ số lượng thành
viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người
đứng tên viết đơn.
19 Người viết đơn đánh dấu
vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
20 Những khó khăn về nhà
ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
21 Ghi rõ nhu cầu mua,
thuê, thuê mua
35 Ghi tên UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
36 Căn cứ vào thực trạng
nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
37 Những khó khăn về
nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
38 UBND cấp xã nơi người
đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
39 Gửi Cơ quan, đơn vị
của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối tượng
thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để được
xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do
thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và
thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
40Nếu đang làm việc thì
mới ghi vào mục này.
41 Ghi địa chỉ theo sổ
hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị.
42 Ghi rõ người đề nghị
xác nhận thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức...)
43 Căn cứ vào thực trạng
nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
44 Những khó khăn về
nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
45 Trường hợp người đề
nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải
xác nhận về điều kiện thu nhập.
46 Cơ quan phải xác nhận
rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 7 nội dung khó khăn về nhà ở mà người
đề nghị xác nhận đã khai.
47 Gửi Cơ quan, đơn vị
nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ
quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị.
48Nếu đang làm việc thì
mới ghi vào mục này.
49 Nơi cư trú theo hình
thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
50Ghi rõ địa chỉ nhà ở công
vụ đã trả.
51 Gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
52Tên người đề nghị xác
nhận đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
53 Căn cứ vào thực trạng
nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
54 Mẫu này chỉ áp dụng
đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để
được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư 19/2016/TT-BXD có
hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.
55 Ghi địa chỉ nơi người
kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ
01 năm trở lên.
56 Ghi địa chỉ theo sổ
hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người kê khai.
57Ghi rõ số lượng thành
viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người
kê khai.
58 Ghi rõ người kê khai
thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví
dụ như là công chức, viên chức...).
59Trong trường hợp cần
thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
60 Ghi địa chỉ nơi người
kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ
01 năm trở lên.
61 Ghi địa chỉ theo sổ
hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.
62Ghi rõ số lượng thành
viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người
kê khai.
63 Ghi rõ người kê khai
thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví
dụ như là công chức, viên chức...).