ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1090/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1975/QĐ-BVHTTDL ngày 21/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 86/TTr-SVHTTDL ngày 26/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý
nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử
và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
du lịch có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 tại mục C phần II ban hành
kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính
công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KGVX (đ/c Quân);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng chuyên môn
|
Các cơ quan phối hợp
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
7
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
10 ngày
|
|
10 ngày
|
|
1.500.000đ/ giấy phép
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
|
05 ngày làm việc
|
|
750.000đ/ giấy phép
|
x
|
x
|
|
3
|
Thủ tục cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
|
05 ngày làm việc
|
|
1.000.000đ/ giấy phép
|
x
|
x
|
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
MC
|
10 ngày
|
|
10 ngày
|
|
100.000đ/ thẻ
|
x
|
x
|
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
MC
|
15 ngày
|
|
15 ngày
|
|
325.000đ/ thẻ
|
x
|
x
|
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
MC
|
15 ngày
|
|
15 ngày
|
|
325.000đ/ thẻ
|
x
|
x
|
|
7
|
Thủ tục cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
MC
|
10 ngày
|
|
10 ngày
|
|
325.000đ/ thẻ
|
x
|
x
|
|
8
|
Thủ tục cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
MC
|
10 ngày
|
|
10 ngày
|
|
325.000đ/ thẻ
|
x
|
x
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực
hiện:
-
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến bộ phận
một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP
Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm
định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp, trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận
ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng
thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ
phí*: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác
xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ
hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về
lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề,
chuyên ngành sau đây:
a) Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b)
Quản trị lữ hành;
c)
Điều hành tour du lịch;
d)
Marketing du lịch;
đ)
Du lịch;
e)
Du lịch lữ hành;
g)
Quản lý và kinh doanh du lịch;
h)
Quản trị du lịch MICE;
i) Đại
lý lữ hành;
k)
Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt
nghiệp.
Trường
hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại
điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực
từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
1. Tên doanh nghiệp
(chữ in hoa):
......................................................................................
Tên giao dịch:
......................................................................................................................
Tên viết tắt:
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
.........................................................................................................
Điện thoại
:...............................…..................... - Fax:
.........................................................
Website
:......................................................... - Email:
........................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
................................................
............................................................................
Giới tính: ..................................................
Chức danh:
...........................................................................................................................
Sinh ngày:
....../…../….. Dân tộc:............................. Quốc tịch:
............................................
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.....................................
cấp ngày:
…../….../…..Nơi cấp:
...........................................................................................
Email:
.......................................................... Điện thoại:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
......................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ
chi nhánh (nếu có):
.......................................................................................
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có): ........................................................................
..............................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp
ngày ..../...../.... Nơi cấp:
7. Tài khoản ký
quỹ số…………tại ngân hàng
......................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.............. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị
mất hoặc bị hư hỏng đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng
trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề
nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ
phí*: 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác
xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ
hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về
lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ
hành;
c) Điều hành tour
du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh
doanh du lịch;
h)
Quản trị du lịch MICE;
i) Đại
lý lữ hành;
k)
Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du
lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp
bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt
nghiệp.
Trường
hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại
điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực
từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh........
1. Tên doanh nghiệp
(chữ in hoa):........................................................................................
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Tên viết tắt:............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính
:.........................................................................................................
..............................................................................................................….............................
Điện thoại
:............................……....................... - Fax
:.......................................................
Website
:............................................................ - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………...........................
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:...........................................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :.................................. Quốc tịch
:.....................................
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:.......................................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
.................................................................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
..............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú :.........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ
chi nhánh (nếu có):........................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có):.........................................................................
..............................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số............................
cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
..............................................................................
7. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh..............cấp ngày.........tháng.........năm.........
8. Tài khoản ký
quỹ số…………................ tại ngân hàng……………………........................
9. Lý do đề nghị
cấp lại giấy phép: ......................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp nộp
hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trong trường
hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến bộ phận một cửa Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP
Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ
phí*: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương
mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt
động tại Việt Nam: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ
hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về
lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b)
Quản trị lữ hành;
c)
Điều hành tour du lịch;
d)
Marketing du lịch;
đ)
Du lịch;
e)
Du lịch lữ hành;
g)
Quản lý và kinh doanh du lịch;
h)
Quản trị du lịch MICE;
i) Đại
lý lữ hành;
k)
Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du
lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp
bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt
nghiệp.
Trường
hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại
điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số
94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định
số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực
từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh........
1. Tên doanh nghiệp
(chữ in hoa):........................................................................................
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Tên viết tắt:............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính :.........................................................................................................
..............................................................................................................….............................
Điện thoại
:............................……....................... - Fax
:.......................................................
Website
:............................................................ - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………...........................
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:...........................................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :.................................. Quốc tịch
:.....................................
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:.......................................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : .................................................................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
..............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
:.........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ
chi nhánh (nếu có):........................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có):.........................................................................
..............................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số............................
cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
..............................................................................
7. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố .......................... cấp
ngày.........tháng.........năm.........
8. Tài khoản ký quỹ
số…………................ tại ngân hàng……………………........................
9. Lý do đề nghị
cấp đổi giấy phép:
......................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực
hiện:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch định kỳ hằng năm công
bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp
hồ sơ đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP
Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ
phí*: 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.......................................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới
tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
.......................................................
- Nơi cấp:...................................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ:........................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................ -
Email:....................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực
hiện:
- Người đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường
03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề
nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều
kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều
kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một
trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn
hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
không quy định thời hạn, do tổ 798 chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu
cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ
phí*: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ
chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn
ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử
dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ
hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung
Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.......................................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới
tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
.......................................................
- Nơi cấp:...................................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ:........................................................................................
- Trình độ ngoại
ngữ: ...........................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................ - Email:....................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực
hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp
hồ sơ đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP
Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề
nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ
phí*: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ
in hoa): .......................................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới
tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân: .......................................................
- Nơi cấp:...................................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ:........................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................ -
Email:....................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực
hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội
địa nộp hồ sơ, khi thẻ hết hạn sử dụng đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Bắc Giang, Quảng trường 03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang. Thời gian: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận
đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng
dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa.
* Phí, lệ
phí*: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) .
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì
các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với
hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ
chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn
ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử
dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo
quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục
I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.......................................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
.......................................................
- Nơi cấp:...................................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................ -
Email:....................................................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ:
.............................. - Nơi cấp:
.............................. - Ngày cấp:
...../...../......
- Lý do đề nghị cấp
đổi/cấp lại thẻ:
......................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho
tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực
hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch, trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin trên thẻ đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường
03-2 Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng
dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ
phí*:
- 325.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- 100.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì
các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với
hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ
chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn
ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử
dụng để đào tạo;
- Có chứng
chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời
hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.......................................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới
tính: □
Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
.......................................................
- Nơi cấp:...................................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................ -
Email:....................................................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ:
.............................. - Nơi cấp:
.............................. - Ngày cấp:
...../...../......
- Lý do đề nghị cấp
đổi/cấp lại thẻ: ......................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
phố........ thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho
tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.