|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1085/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
09 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023 về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ
quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Căn cứ Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày
31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực
hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 36/TTr-STP ngày 28/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
Giao Giám đốc Sở Sở Tư pháp căn cứ danh mục, nội
dung thủ tục hành chính đã được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành chính
cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Xây dựng để phê duyệt quy trình
giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính tại các Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh gồm: (1) Mục II Phần B, mục IV Phần C (trừ thủ tục
số: 21, 22), mục II Phần D tại Quyết định 371/QĐ-UBND ngày 05/02/2021; (2)
Quyết định 372/QĐ-UBND ngày 14/02/2023; (3) Quyết định số
1355/QĐ-UBND ngày 26/5/2023; (4) Phần B, Phần C, Phần D tại Quyết
định 3746/QĐ-UBND ngày 01/12/2023.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (báo cáo)
- Cục KSTTHC, Văn phòng CP; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, P3 UBND tỉnh;
- V0, V3, KSTT;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nghiêm Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1085/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình thức thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A
|
TTHC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (15 TTHC)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ
sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người
gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
2
|
Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
- Mức lệ phí:
500.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 250.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
|
|
3
|
Đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Chi tiết bên dưới
TTHC
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ
sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người
gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
4
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
|
|
|
- Mức lệ phí:
1.000.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch
vụ công trực tuyến: 500.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ
sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người
gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND
ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định thu phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí, thay
thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy định tại Nghị
quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy
định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
|
|
- 50.000 đồng/trường
hợp đối với việc đăng ký khai sinh; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính
qua dịch vụ công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- 1.000.000
đồng/trường hợp đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ, con; trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 500.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu)
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
|
|
6
|
Đăng ký giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
7
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
8
|
Thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày
làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
- 03 ngày làm việc
đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
- Mức lệ phí:
25.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 12.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
x
|
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục ghi chú kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha,
mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đong/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích
lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc
hộ tịch khác (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
12
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới TTHC
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
- Mức lệ phí:
1.000.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch
vụ công trực tuyến: 500.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
|
|
15
|
Đăng ký lại khai tử
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Bên dưới nội dung
TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
50.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 25.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
B
|
DANH MỤC TTHC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (20 TTHC)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Đối với trường hợp
đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao
Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí
và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
|
|
3
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm
việc.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới nội dung
TTHC
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí
và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
|
|
- Mức lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
4
|
Đăng ký khai sinh
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc,
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
|
|
|
- Đối với trường
hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Lệ phí đăng ký
nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính qua dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu)
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
|
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
|
x
|
|
- Đối với trường hợp
đăng ký khai tử không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
6
|
Đăng ký khai sinh
lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Tại nhà riêng hoặc tại
địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Đối với trường hợp
đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
|
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu
động
|
05 ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng
ký kết hôn lưu động
|
Miễn lệ phí
|
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
|
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu
động
|
05 ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng
ký khai tử lưu động
|
- Đối với trường
hợp đăng ký khai tử không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
|
|
9
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Đối với trường
hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy định tại
Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy
định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
10
|
Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
|
|
11
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
07 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Mức lệ phí:
10.000 đ/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
|
|
12
|
Đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới nội dung
TTHC
|
x
|
|
- Đối với trường
hợp đăng ký khai tử không đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Bộ luật Dân sự
năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu
hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật
Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
x
|
|
14
|
Đăng ký chấm dứt giám
hộ
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
x
|
|
15
|
Thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc
đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày
làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
- Mức lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích
lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu)
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND
ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định thu phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí, thay
thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy định tại Nghị
quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định
của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 5.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí cho
người thuộc hộ nghèo; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người khuyết
tật.
|
|
|
17
|
Đăng ký lại khai
sinh
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí: 5.000
đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
18
|
Đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới TTHC
|
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy
định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và
Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND) ngày 09/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số lệ phí quy
định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh; Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
x
|
|
- Mức lệ phí: 5.000
đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
|
|
19
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã
|
Bên dưới TTHC
|
|
|
- Mức lệ phí:
20.000 đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến: 10.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người người khuyết
tật.
|
|
|
20
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc;
trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận một của của
UBND cấp xã
|
Bên dưới TTHC
|
x
|
|
- Mức lệ phí: 5.000
đồng/trường hợp; trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến: 2.500 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Phí cấp bản sao Trích
lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
C
|
Thủ tục hành chính
thực hiện tại cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (02 TTHC)
|
1
|
Cấp bản sao trích
lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Sở Tư pháp, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
8.000 đồng/bản sao
Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục xác nhận
thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp
phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày
làm việc.
|
Tại Cơ quan quản lý
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền (Sở Tư pháp, Trung tâm Hành chính
công cấp huyện, Bộ phận một cửa của UBND cấp xã)
|
- 8.000 đồng/Văn
bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
x
|
x
|
Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/04/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
662
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|