ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI/BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-UBND
ngày 20/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 625/TTr-SVHTTDL ngày 18 tháng 3 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành văn hóa, thể thao và
du lịch tỉnh Đồng Nai (danh mục và nội dung đính kèm). Cụ thể như sau:
Sửa đổi 04 thủ tục hành chính cấp tỉnh
lĩnh vực văn hóa (thủ tục số 36, 37, 38, 39 - Mục I. Lĩnh vực văn hóa - Phần
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh) và 02 thủ tục hành chính cấp huyện (thủ
tục số 01 và 02 - Mục I. Lĩnh vực văn hóa - Phần B. Thủ tục hành chính cấp huyện)
đã được ban hành tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai.
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi/bổ
sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; các nội dung khác tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND cấp huyện,
thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính
công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này
tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của các đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã
được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh nội dung đối với
những thủ tục hành chính được sửa đổi trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của
tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố
Biên Hòa; và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành theo Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi
|
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
1
|
1.001029
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
|
2
|
1.001008
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
|
3
|
1.000963
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
|
4
|
1.000922
|
Cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
|
Lĩnh vực văn hóa
|
|
5
|
1.000903
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
|
6
|
1.000831
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí
là 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí
là 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức thu phỉ
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy
phép/thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy phép.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Cấp giấy
phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
Các nội dung sửa đổi:
h) Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí
là 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí
là 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
Các nội dung sửa đổi:
h) Lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.