|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1076/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
1076/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1076/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 03
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại
Văn bản số 81/TT-VP ngày 03/3/2020, Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số
350/SKHCN-TĐC ngày 03/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ
giải quyết 05 (năm) thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh (khi các thủ tục hành chính về lĩnh vực khiếu nại, tố
cáo được thực hiện qua hệ thống “một cửa”, “một cửa liên thông” và Trung tâm
hành chính công các cấp) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế
Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phó VP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
DANH MỤC
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1076/QĐ-UBND, ngày 03/4/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu hại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II
|
Giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với
vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá
30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật
tố cáo.
|
III
|
Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm
trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban tiếp công dân cấp
huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật
tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
IV
|
Xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
Tiếp nhận đơn, vào số công văn đến (hoặc nhập
vào máy tính) và tiến hành phân loại xử lý đơn.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
+ Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
thuộc trường hợp chuyển đơn: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2018, Luật
Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
B. QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP HUYỆN
I. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Giải quyết
khiếu nại lần đầu
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.KN.H.01.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại
2011 thì điều kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền,
lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi
hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định
tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại
và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải
quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để
giải quyết.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện;
cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
Khiếu nại lần đầu: 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (trường
hợp rút khiếu nại).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào sổ theo dõi
|
Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận xử
lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan hoặc.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu
nại
|
Đơn khiếu nại theo Mẫu số 01-KN, Thông tư số
02/2016/TT-TTCP và Sổ Văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn và đề xuất (nếu có) cho thủ trưởng
cơ quan xem xét xử lý.
|
Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận xử
lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan.
|
Đơn khiếu nại và các hồ sơ kèm theo (nếu
có).
|
B3
|
Xem xét và chuyển đơn cho phòng chuyên môn
tham mưu việc thụ lý đơn.
|
Thủ trưởng cơ quan cơ quan có thẩm quyền giải
quyết (sau đây gọi là người giải quyết khiếu nại); gồm: Chủ tịch UBND huyện;
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện).
|
Đơn khiếu nại và các hồ sơ kèm theo (nếu
có).
|
B4
|
Cơ quan/phòng chuyên môn xem xét điều kiện
thụ lý đơn.
+ Nếu đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc thụ
lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo BM.KN.01, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
+ Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo BM.KN.02, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét
|
Thủ trưởng cơ quan hoặc phòng chuyên môn được
môn được giao xử lý.
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 hoặc Thông báo việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02
|
B5
|
Phát hành văn bản và chuyển cho đối tượng
khiếu nại.
|
Văn thư
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 Thông báo việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02
|
B6
|
Tham mưu ban hành: Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh nội dung khiếu nại
Quyết định xác minh nội dung khiếu nại Quyết
định thành lập tổ xác minh (nếu cần thiết).
|
Thủ trưởng cơ quan hoặc phòng chuyên môn được
môn được giao xử lý.
|
Quyết định việc giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại - Quyết định xác minh nội dung khiếu nại - BM.KN.03 QĐ thành lập tổ xác minh
- BM.KN.04
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
|
Tổ trưởng tổ xác minh
|
Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại.
|
B8
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
+ Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu
nại
+ Làm việc trực tiếp với người khiếu nại,
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người
khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác
minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý được giao nhiệm vụ xác minh (Chủ tịch
UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoặc
Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
tham mưu Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập).
|
Trong thời hạn 30 ngày; đối với vụ việc phức
tạp thì không quá 45 ngày. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp, thời hạn có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu, trường hợp kiểm tra có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại là đúng thì
người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
|
Xác minh nội dung khiếu nại - BM.KN.04. Gia hạn thời gian xác minh BM.KN.04A. Biên bản làm việc BM.KN.05.
|
B9
|
- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại (Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục,
thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại)
- Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ
không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết
định tạm đình chỉ.
- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B15 để thực hiện.
|
Người giải quyết khiếu nại
|
|
- Quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.09
- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
- BM.KN.10
- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu
nại - BM.KN.12
|
B10
|
Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết
khiếu nại
- Thành lập Hội đồng tư vấn
- Họp hội đồng tư vấn
|
Người giải quyết khiếu nại
|
|
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn - BM.KN.13
- Biên bản họp HĐ tư vấn
|
B11
|
Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp
khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì phải đối thoại với người
khiếu nại.
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ
vụ việc khiếu nại kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu
nại.
|
Người giải quyết khiếu nại
|
|
Biên bản đối thoại BM.KN.14
|
B12
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao
nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm
tra, xác minh).
|
|
Báo cáo kết quả xác minh BM.KN.11
|
B13
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao
nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm
tra, xác minh).
|
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu BM.KN.15
|
B14
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
|
Người giải quyết khiếu nại.
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ
quan quản lý cấp trên.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15
|
B15
|
Ban hành, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
và quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
|
Văn thư
|
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15.
- Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại BM.KN.12.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.KN.01A
|
Đơn khiếu nại
|
BM.KN.01
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại
|
BM.KN.02
|
Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu
nại
|
BM.KN.03
|
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung
khiếu nại
|
BM.KN.04
|
Quyết định xác minh nội dung khiếu nại
|
BM.KN.04A
|
Về việc gia hạn thời hạn xác minh
|
BM.KN.05
|
Biên bản làm việc
|
BM.KN.06
|
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
BM.KN.07
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng
|
BM.KN.08
|
Về việc trưng cầu giám định
|
BM.KN.09
|
Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại
|
BMKN.10
|
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
BM.KN.11
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
BM.KN.12
|
Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
|
BM.KN.13
|
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải
quyết khiếu nại
|
BM.KN.14
|
Biên bản đối thoại
|
BM.KN.15
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại
|
-
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp
|
-
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết
quả giám định (nếu có)
|
-
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)
|
-
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý
trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải quyết
khiếu nại lần hai
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.KN.H.02.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại
2011 thì điều kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền,
lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi
hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định
tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại
và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải
quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để
giải quyết
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện;
cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
|
x
|
|
-
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
|
x
|
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định giải
quyết khiếu nại lần 2 hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (trường hợp
rút khiếu nại).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào sổ thụ lý theo
dõi.
|
Văn thư hoặc bộ phận được giao tiếp nhận xử
lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu
nại
|
Đơn khiếu nại theo mẫu BM.KN.01 và sổ văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn và đề xuất (nếu có) cho Thủ trưởng
cơ quan xem xét xử lý (đề xuất giao cơ quan/phòng chuyên môn tham mưu xử lý).
|
Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận, xử
lý đơn.
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
B3
|
Xem xét và chuyển đơn cho cơ quan/phòng
chuyên môn tham mưu xem xét thụ lý đơn
|
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
(gọi là người giải quyết khiếu nại): Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).
|
B4
|
Cơ quan/phòng chuyên môn xem xét điều kiện
thụ lý đơn.
+ Nếu đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc thụ
lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 01 - KN, trình lãnh đạo
cơ quan xem xét
+ Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 02 - KN, trình lãnh đạo
cơ quan xem xét
|
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc hoặc phòng
chuyên môn được giao xử lý
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 hoặc Thông báo việc
không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02
|
B5
|
Phát hành văn bản và chuyển cho đối tượng
khiếu nại.
|
Văn thư.
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01
Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu
nại BM.KN.02
|
B 6
|
Tham mưu ban hành: Quyết định giao nhiệm vụ
xác minh nội dung khiếu nại Quyết định xác minh nội dung khiếu nại Quyết định
thành lập tổ xác minh (nếu cần thiết).
|
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc hoặc phòng
chuyên môn được giao xử lý
|
Quyết định việc giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại - Quyết định xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.03
QĐ thành lập tổ xác minh BM.KN.04
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
|
Tổ trưởng tổ xác minh
|
Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
|
B8
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
+ Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu
nại
+ Làm việc trực tiếp với người khiếu nại,
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người
khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác
minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc. Đoàn/Tổ xác
minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu Chủ
tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập.
|
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn không quá 60 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn không quá 70 ngày.
Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.04.
Gia hạn thời gian xác minh BM.KN.04A.
Biên bản làm việc BM.KN.05.
|
B9
|
- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại (Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục,
thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại)
- Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ
không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết
định tạm đình chỉ.
- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B15 để thực hiện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
|
- Quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.09
- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
BM.KN.10
- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu
nại - BM.KN.12
|
B10
|
Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết
khiếu nại
- Thành lập Hội đồng tư vấn
- Họp hội đồng tư vấn
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
|
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn – BM.KN.13
- Biên bản họp HĐ tư vấn
|
B11
|
Tổ chức đối thoại : Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại,
hướng giải quyết khiếu nại...
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ
vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết
khiếu nại.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Đoàn/Tổ xác
minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu Chủ
tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập.
|
|
Biên bản đối thoại BM.KN.14
|
B12
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
|
Tổ trưởng tổ kiểm tra, xác minh (trường hợp
thành lập tổ kiểm tra, xác minh) hoặc tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xác
minh.
|
|
Báo cáo kết quả xác minh BM.KN.11
|
B13
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tổ trưởng tổ kiểm tra, xác minh (trường hợp
thành lập tổ kiểm tra, xác minh) hoặc tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xác
minh.
|
|
Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai BM.KN.16
|
B14
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan,
cơ quan quản lý cấp trên.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết
định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai
có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các
hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Khiếu nại.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 BM.KN.16
|
B15
|
Ban hành, gửi, công khai Quyết định giải
quyết khiếu nại và Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
|
Văn thư
|
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản
lý cấp trên.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết
định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai
có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các
hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Khiếu nại.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 BM.KN.16
- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu
nại - BM.KN.12
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.KN.01A
|
Đơn khiếu nại
|
BM.KN.01
|
Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại
|
BM.KN.02
|
Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu
nại
|
BM.KN.03
|
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung
khiếu nại
|
BM.KN.04
|
Quyết định xác minh nội dung khiếu nại
|
BM.KN.04A
|
Về việc gia hạn thời hạn xác minh
|
BM.KN.05
|
Biên bản làm việc
|
BM.KN.07
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng
|
BM.KN.09
|
Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại
|
BM.KN.10
|
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
BM.KN.11
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
BM.KN.12
|
Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
|
BM.KN.13
|
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải
quyết khiếu nại
|
BM.KN.14
|
Biên bản đối thoại
|
BM.KN.16
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại
|
-
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp
|
-
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết
quả giám định (nếu có)
|
-
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)
|
-
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý
trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Giải quyết
tố cáo
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TC.H.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Tố
cáo năm 2018, người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại
Điều 23 của Luật này;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân
sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện
theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố
cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người
vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc
khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người
đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành
vi vi phạm pháp luật.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 việc giải
quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xác minh hoặc kết luận nội dung
tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan;
b) Bỏ sót, bỏ lọt thông tin, tài liệu, chứng
cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo;
c) Áp dụng không đúng pháp luật trong quá
trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện;
cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết
tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với
vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBDN cấp huyện
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính
cấp huyện
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Không
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Kết luận nội dung tố
cáo/Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo/Thông báo không giải quyết lại vụ
việc (đối với trường hợp tố cáo tiếp).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn tố cáo, vào sổ theo dõi.
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận, xử lý đơn.
|
Giờ hành chính Trong thời hạn 07 ngày đến
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo.
Đối với tố cáo tiếp: Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp của người đã giải quyết tố cáo phải xem xét hồ sơ giải quyết vụ việc tố
cáo trước đó.
|
Đơn tố cáo và sổ văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn cho thủ trưởng cơ quan xem xét,
xử lý
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận, xử lý đơn
|
Đơn tố cáo và kèm theo hồ sơ (nếu có).
|
B3
|
Xem xét và chuyển đơn cho Bộ phận tham mưu
việc thụ lý đơn
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Đơn tố cáo và kèm theo hồ sơ (nếu có).
|
B4
|
Phòng, đơn vị chuyên môn xem xét điều kiện thụ
lý đơn.
- Nếu đáp ứng yêu cầu tham mưu quyết định
thụ lý tố cáo trình lãnh đạo cơ quan xem xét.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc
không thụ lý tố cáo trình lãnh đạo cơ quan xem xét.
|
Công chức được giao xử lý
|
Quyết định thụ lý tố cáo - BM.TC.04;
Quyết định giao nhiệm vụ xác minh BM.TC.06;
Thông báo việc thụ lý tố cáo - BM.TC.05;
Thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố
cáo - BM.TC.06;
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo -
BM.TC.02A
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
-BM.TC.02B
|
B5
|
Ban hành:
- Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác
minh nội dung tố cáo;
- Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác
minh;
- Quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố
cáo.
- Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo
hoặc Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp.
|
Thủ trưởng cơ quan
|
B6
|
Ban hành Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
Văn thư
|
05 ngày kể từ ngày ra quyết định thụ lý.
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo - BM.TC.05;
Thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố
cáo BM.TC.06
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo - BM.TC.02A
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
- BM.TC.02B
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
|
Trưởng đoàn/ Tổ trưởng xác minh
|
|
Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo.
|
B8
|
Xác minh nội dung tố cáo:
+ Công bố quyết định xác minh nội dung tố
cáo
+ Làm việc trực tiếp với người tố cáo
+ Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác
minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Đoàn/Tổ xác
minh do Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu
Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định thành lập.
|
Thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày thụ
lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một
lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Quyết định thành lập Tổ xác minh - BM.TC.07;
Biên bản làm việc - BM.TC.08;
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo BM.TC.01
|
B9
|
Tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo (Trong
trường hợp cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc
đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; hoặc kết quả giám định bổ
sung, giám định lại.)
Khi căn cứ tạm đình chỉ việc giải quyết tố
cáo không còn thì người giải quyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp tục giải
quyết tố cáo.
Đình chỉ việc giải quyết tố cáo (Trong trường
hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo; Vụ việc đã được giải quyết bằng
bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định đã có
hiệu lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;...)
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Việc tạm đình chỉ không xác định thời hạn,
Thời gian tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo không tính vào thời hạn giải
quyết tố cáo.
|
Quyết định tạm đình chỉ
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ.
Quyết định đình chỉ. Đơn rút tố cáo - BM.TC.02;
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo - BM.TC.03
|
B10
|
Tham khảo ý kiến tư vấn của cơ quan chuyên môn,
cơ quan quản lý cấp trên...(nếu xét thấy cần thiết).
|
Thủ trưởng cơ quan/thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh.
|
|
|
B11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
|
Trưởng đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh; Thủ trưởng
đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh.
|
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo - BM.TC.10; BM.TC.BM.11
|
B12.
|
Dự thảo kết luận nội dung tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan /thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh.
|
|
Dự thảo Kết luận giải quyết tố cáo - BM.TC.12.
|
B13
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan
|
|
Kết luận nội dung tố cáo - BM.TC.12.
|
B14
|
Ban hành, gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết
định đình chỉ giải quyết tố cáo, Thông báo về nội dung kết luận tố cáo.
|
Văn thư
|
05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận
nội dung tố cáo
|
Kết luận nội dung tố cáo - BM.TC.12.
Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo.
|
B15
|
Xử lý kết luận tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan
|
07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận
nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo
tiến hành việc xử lý.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị
trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người
giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
|
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.TC. 01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo
|
BM.TC.02
|
Đơn rút tố cáo
|
BM.TC.02A
|
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo
|
BM.TC.02B
|
Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
|
BM.TC.03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
BM.TC.04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
BM.TC.05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
BM.TC.06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
BM.TC.07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
|
BM.TC.08
|
Biên bản
|
BM.TC.09
|
Trưng cầu giám định
|
BM.TC.10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của
Đoàn (Tổ) xác minh
|
BM.TC.11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của
cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
BM.TC.12
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
1
|
Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
|
|
Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố
cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố
cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo
|
-
|
Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác
minh nội dung tố cáo
|
-
|
Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông
tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh
|
-
|
Văn bản giải trình của người bị tố cáo;
biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình
|
-
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành xác
minh nội dung tố cáo
|
-
|
Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố
cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có);
|
-
|
Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định
đình chỉ việc giải quyết tố cáo
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải quyết tố
cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện
pháp xử lý
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
2
|
Đối với việc giải quyết lại vụ việc tố cáo
|
-
|
Đơn tố cáo tiếp hoặc văn bản ghi nội dung tố
cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về việc giải quyết lại vụ việc tố
cáo
|
-
|
Kết luận nội dung giải quyết lại vụ việc tố
cáo
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải quyết lại vụ
việc tố cáo
|
-
|
Các tài liệu khác có liên quan trong quá
trình giải quyết lại vụ việc tố cáo
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý
trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TIẾP CÔNG DÂN
1. Tiếp công
dân
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TCD.H.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp
công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp
sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất
kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa xúc phạm cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của
pháp luật
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện;
cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có
chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp công dân: Trụ sở tiếp công
dân cấp huyện.
|
2.7
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân
cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân, tổ chức
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Cán bộ tiếp công
dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công
dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
|
Công dân/Công chức được phân công Tiếp công
dân
|
Giờ hành chính
|
|
B2
|
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
|
|
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác
định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp
công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân
viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo
quy định của pháp luật.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp
công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người
tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị
công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp
công dân
|
Giờ hành chính
|
Sổ ghi chép
|
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau
thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp
công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài
liệu đã tiếp nhận cho công dân.
|
|
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
- BM.TCD.02
|
B3
|
Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
|
|
Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Thực hiện theo QT.XLĐ.02 xử lý đơn thư
|
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp
dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công
dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì
người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét,
giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định
mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải
quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn
để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm
dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố
cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Thực hiện theo QT.XLĐ.02 xử lý đơn thư
|
|
Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại
nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp
công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn hoặc bản ghi lại nội dung
|
B4
|
Thụ lý và giải quyết đơn.
Thực hiện theo Quy trình giải quyết đơn thư
QT.XLĐ.02
|
Bộ phận chuyên môn
|
10 ngày
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.TCD.02
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
- Sổ tiếp công dân
- Các hồ sơ khác (nếu có).
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận tiếp công dân thời
gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ
quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. XỬ LÝ ĐƠN
1. Xử lý đơn
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.XLĐ.H.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được
người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng,
năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và
yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo;
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội
dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu
nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện;
cơ quan cấp trên chuyển đơn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trụ sở tiếp công
thuộc UBND cấp tỉnh.
|
2.7
|
Cơ quan giải quyết: Ban tiếp công dân cấp
huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản trả lời,
văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập
vào máy tính).
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ phận tiếp
dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn, Sổ công văn
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo cơ quan xử lý
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ phận tiếp
dân
|
½ ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thực hiện
|
Lãnh đạo cơ quan/ Bộ phận xử lý
|
½ ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Phân loại xử lý đơn
|
Bộ phận chuyên môn
|
|
|
B4.1
|
Đối với đơn khiếu nại
|
|
|
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
nhưng không đủ diều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ
thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ
lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý
để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.02 Thông báo khiếu nại không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết
|
|
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.03 Văn bản hướng dẫn nơi đủ thẩm quyền
giải quyết đơn
|
|
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt
trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy
tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng, đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.04 Văn bản trả lại đơn không đúng thẩm
quyền
|
|
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc
thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền,-người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính
|
|
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét
nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật
làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân,
cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước
hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại
Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
Báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới
nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được
giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Thực hiện bước tiếp theo QT.KN.01
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
10 ngày
|
BM.XLĐ.01 Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
B4.2
|
Đối với đơn tố cáo
|
|
|
|
|
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền: Phải
chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo
cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân,
trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp
đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân
không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo
không xử lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
|
Không xử lý
|
|
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo
nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh
không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người
khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo
hình thức quy định tại Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật này.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
|
Không xử lý
|
|
Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo quy
định tại khoản 1 Điều này có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm
pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ
sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc
thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản
lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trong quá trình tiếp nhận, xử lý tố cáo, nếu
thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ, tài liệu
đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
Chuyển ngay
|
BM.XLĐ.05 Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp hành vi bị tố cáo gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được
tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo ngay
cho cơ quan Công an, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có thẩm quyền để ngăn chặn
kịp thời hành vi vi phạm.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
Thông báo ngay
|
Thông báo
|
|
Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết
định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật tố cáo năm 2018;
Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì
không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo.
Thực hiện theo Quy trình giải quyết tố cáo
QT.TC.01
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
10 ngày
|
Quyết định thụ lý hoặc Thông báo không thụ
lý
|
B4.3
|
Xử lý các loại đơn khác
|
|
|
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để
giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc
thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn
hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.07 Văn bản hướng dẫn đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án
thì Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
|
Bộ. phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BMXLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo: Người xử lý
đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định
của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo
phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan
đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử
lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
Sau khi tiếp nhận thông tin
|
Báo cáo
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Người xử lý đơn trình thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật
|
Bộ phận chuyên môn/Thủ trưởng đơn vị
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.06 Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh
|
|
Xử lý giải quyết đơn theo thẩm quyền: Đơn
kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử
lý giải quyết.
|
Bộ phận chuyên môn/ Thủ trưởng đơn vị
|
10 ngày
|
Thực hiện theo QT giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.XLĐ.01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
BM.XLĐ.02
|
Thông báo khiếu nại không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết
|
BM.XLĐ.03
|
Văn bản hướng dẫn nơi đủ thẩm quyền giải
quyết đơn
|
BM.XLĐ.04
|
Văn bản trả lại đơn không đúng thẩm quyền
|
BM.XLĐ.05
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
BM.XLĐ.06
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
BM.XLĐ.07
|
Văn bản hướng dẫn đơn có nhiều nội dung
khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Hồ Sơ đầu vào theo mục 2.3
|
-
|
Các hồ sơ khác nếu có
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận chuyên môn thời
gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ
quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1076/QĐ-UBND ngày 03/04/2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
864
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|