ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010
của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày
24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 08/TTr-SGTVT ngày 10/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi (09 thủ tục) lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh (lĩnh vực Đường
bộ) được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày
12/12/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số
1266/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 và Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
(Có Danh mục thủ
tục hành chính chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết,
công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 24b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 107/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
1
|
B-BGT-285582-TT
|
Cấp giấy phép đào tạo lái
xe ô tô
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
2
|
B-BGT-285565-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại
theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
3
|
B-BGT-285566-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung khác
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
4
|
B-BGT-285576-TT
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
Trong thời hạn 03 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
5
|
B-BGT-285578-TT
|
Cấp lại Giấy phép xe tập
lái
|
Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
6
|
B-BGT-285580-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
đạt kết quả kiểm tra.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
7
|
B-BGT-285752-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
đạt kết quả kiểm tra.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
8
|
B-BGT-285755-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay
đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch
lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề
nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp lại,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của giấy chứng nhận:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Sở
Giao thông vận tải cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch lái xe loại
3. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
9
|
B-BGT-285751-TT
|
Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại
3 đủ điều kiện hoạt động
|
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình,
địa chỉ: số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, Tp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-HBI-282104-TT
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
T-HBI-282088-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường
hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
T-HBI-282087-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường
hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
4
|
HBI-282213
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5
|
HBI-282214
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
T-HBI-280803-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
7
|
T-HBI-280804-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
8
|
T-HBI-280808-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
9
|
T-HBI-280807-TT
|
Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại
3 đủ điều kiện hoạt động
|
Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào
tạo lái xe ô tô đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đối với cơ
sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời
hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo,
lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ
điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe theo mẫu quy định;
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của
cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa
phương.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo
lái xe.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật.;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật,
điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018).
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu:
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc),
các phòng ban ………
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Fax: ……………………………………………………………………………………………………
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy
mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm…… loại xe (xe con, xe tải...tấn,
xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số……..ngày ... tháng ………… năm 20....của
…………
Từ đầu đến nay đã đào tạo được……… học sinh, lái xe
loại …………….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào
tạo ....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2
phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên
môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các
thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng
cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo
trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình
bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ………
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Chứng minh
nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép
lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên tay
lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời
hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu
hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %);
tỷ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe
tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/ hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ
(có, không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D,
E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………..m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
đào tạo lái xe ô tô đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đối với
cơ sở đào tạo do địa phương quản lý)
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phối hợp cơ quan quản
lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản
theo mẫu quy định;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (chỉ bổ sung những nội
dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất):
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 08 (tám) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa
phương.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo
lái xe.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật,
điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018).
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu:
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc),
các phòng ban ……….
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Fax: ………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy
mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm…….. loại xe (xe con, xe tải...tấn,
xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số…….. ngày ... tháng ……… năm 20....của
…………
Từ đầu đến nay đã đào tạo được ………. học sinh, lái
xe loại ………….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào
tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2
phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên
môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các
thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng
cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo
trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình
bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ……..
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ……..
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Chứng minh
nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép
lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy
lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời
hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu
hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %);
tỷ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe
tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ
(có, không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D,
E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………….. m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
3.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo nộp văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe ô tô đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đối
với cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe
ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa
phương.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo
lái xe.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
4. Cấp Giấy phép xe tập lái
4.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép xe tập lái đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy
phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy
phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp
giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
4.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép xe tập lái.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử
dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số
xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1,
B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số
lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng
xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải
có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái
cùng hạng của cơ sở đào tạo.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu:
DANH SÁCH XE ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG……
TRUNG TÂM………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải
Trường (Trung tâm)…………….. đề nghị Sở Giao thông vận
tải xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo
danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở
đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận
kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
…….., ngày ……
tháng ….. năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy phép xe tập lái
5.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép xe tập lái đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy
phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy
phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp
giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Sau 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập
lái.
5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử
dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số
xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1,
B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số
lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng
xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải
có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái
cùng hạng của cơ sở đào tạo.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái
xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu:
DANH SÁCH XE ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG………
TRUNG TÂM………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh
sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở
đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận
kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
………, ngày …….
tháng ……. năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
6.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình (đối với cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc
hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp
cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả,
Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản.
6.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ
kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực);
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu
thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
đạt kết quả kiểm tra.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
- Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối
với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp;
- Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng
xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép
lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày trúng tuyển; giáo viên dạy
các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể
từ ngày trúng tuyển;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe
theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu: Đơn đề
nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP
HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền.
Tôi là: ………………………………………………………………. Quốc tịch:
………………….
Sinh ngày: …………………………… tháng…………. năm ……………… Nam, Nữ
.………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: ……………...., cấp ngày
………tháng ……… năm …….
Nơi cấp:………………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số: ………………., hạng
………………do:……………….
cấp ngày …………….. tháng ………………… năm …………………..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……,
ngày ……. tháng ……. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
7. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)
7.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình (đối với cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc
hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe, vào sổ theo dõi.
7.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ
căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
đạt kết quả kiểm tra.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Mẫu: Đơn đề nghị
tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP
HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền.
Tôi là: ………………………………………………………….. Quốc tịch:
………………………
Sinh ngày: ………………….. tháng ……………… năm …………………… Nam,
Nữ ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: …………………, cấp ngày
…….tháng……….năm……..
Nơi cấp:………………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số: …………………………………….., hạng
…………. do: …………………………… cấp ngày …………… tháng ………………….. năm …………………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian
không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
………,
ngày …… tháng ….. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
8. Cấp lại chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động
8.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến: Sở Giao
thông vận tải đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái
xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch. Trường hợp
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái
xe: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của giấy chứng nhận: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và
nêu rõ lý do hỏng hoặc mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi
về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái
xe:
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp
không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của giấy chứng nhận:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, cơ quan
có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch. Trường hợp không
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức, cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Điều kiện về cơ sở vật chất của trung tâm sát hạch
lái xe
- Điều kiện chung
+ Diện tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại
1 có diện tích không nhỏ hơn 35.000 m2; trung tâm loại 2 có diện tích không nhỏ
hơn 20.000 m2; trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
+ Số lượng xe cơ giới dùng để sát hạch: Sát hạch
lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe, các hạng khác
tối thiểu mỗi hạng 01 xe và không được sử dụng vào mục đích kinh doanh khác;
sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch lái xe thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch lái xe;
+ Thiết bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ
(server); tối thiểu 10 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối
thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2;
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối
thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại
trung tâm sát hạch;
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có
ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính
làm chức năng máy chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh;
+ Thiết bị mô phỏng để sát hạch lái xe: Có ít nhất
01 thiết bị được cài đặt phần mềm sát hạch lái xe mô phỏng do Bộ Giao thông vận
tải quy định.
- Điều kiện kỹ thuật
Trung tâm sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ
giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm: Làn đường, đèn tín hiệu
giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa hè hình sát hạch, cọc
chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ giới dùng để sát hạch;
thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình; thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành và công trình phụ trợ
khác.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
9. Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
loại 3 đủ điều kiện hoạt động
9.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao
thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
9.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế
kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức, cá nhân
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không
có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Điều kiện về cơ sở vật chất
+ Điều kiện chung
+ Diện tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại
3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
+ Số lượng xe cơ giới dùng để sát hạch: Sát hạch
lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe, các hạng khác
tối thiểu mỗi hạng 01 xe và không được sử dụng vào mục đích kinh doanh khác;
sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch lái xe thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch lái xe;
+ Thiết bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ
(server); tối thiểu 10 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3;
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối
thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại
trung tâm sát hạch;
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có
ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính
làm chức năng máy chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh;
+ Thiết bị mô phỏng để sát hạch lái xe: Có ít nhất
01 thiết bị được cài đặt phần mềm sát hạch lái xe mô phỏng do Bộ Giao thông vận
tải quy định.
- Điều kiện kỹ thuật: Trung tâm sát hạch phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm
sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm: Làn đường,
đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa hè hình
sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ giới
dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành lái
xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành và
công trình phụ trợ khác.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải./.