BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1065/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 138/2020/NĐ-CP NGÀY
27/11/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức
và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính về lĩnh vực
công chức ban hành kèm Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải website);
- Lưu: VT, Vụ CCVC, VP (P. VTLT&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 138/2020/NĐ-CP NGÀY 27/11/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNV ngày
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
1.005384
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương.
|
2.
|
2.002156
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương.
|
3.
|
1.005385
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong
tuyển dụng công chức
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức
|
4.
|
2.002157
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ
chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG CHỨC
I. THỦ TỤC THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển công chức (Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương
tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng
vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển,
xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân
công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời
gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng
chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy
định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính
hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức thi tuyển
1. Hội đồng tuyển dụng công chức (Điều 7 Nghị định
số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020)
a) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó
của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức thuộc bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại
vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
(khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
3. Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển công
chức:
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như
sau:
3.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội
dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung
về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác
để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị
trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết
định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị
trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có
bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học,
công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ
50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng
2.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp
phỏng vấn và viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ
vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù
hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu
có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi
thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180
phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng
vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện
theo quy định tại điểm này.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm.
Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng
vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là
100 điểm.
đ) Trường hợp cơ quan quản lý công chức có yêu cầu
đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất
ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức (Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ
phỏng vấn và viết;
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ
cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của
vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người
trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công
chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức
(Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định tại Điều 14 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
(Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị
trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại
ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển
dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc (Điều
17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo
địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức
không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã
bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này
hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại khoản 2 Điều
12 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức
thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết
ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện
việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức
thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải
hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo
việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ
chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện
các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15
ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập
thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ
đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (khoản 2
Điều 2 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
- Cơ quan quản lý công chức thực hiện việc tuyển dụng
công chức:
+ Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
+ Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
+ Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm
toán Nhà nước;
+ Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan, tổ chức được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng
công chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Như trên
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu phiếu
đăng ký dự tuyển kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí (Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự
tuyển (Khoản 1 eiều 36 Luật Cán bộ, công chức):
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
12. Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.................,
ngày.... tháng.... năm ........
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
................................................................
Đơn vị dự tuyển(2):
..............................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:.......................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................ Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:.................................. Tôn
giáo:........................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân:.................. Ngày cấp: ................. Nơi cấp:..............
Số điện thoại di động để báo
tin:..........................................
Email:......................................
|
Quê quán: ..................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
.....................................................................................................
|
Tình trạng sức khoẻ:................ …, Chiều
cao:…..............., Cân nặng kg
|
Thành phần bản thân hiện
nay:..................................................................................................
|
Trình độ văn
hoá:.......................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................................
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI
NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần
ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ
THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong
năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại
ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (nếu có)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
VIII. NỘI DUNG
KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô
Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức được đơn
giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển công chức, thay vì nộp bộ hồ
sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần đăng ký vào mẫu phiếu
đăng ký dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (đơn giản hóa về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học).
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức.
II. THỦ TỤC XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển công chức (Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương
tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng
vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển,
xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được
phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời
gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng
chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy
định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
1. Hội đồng tuyển dụng công chức (Điều 7 Nghị định
số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020)
a) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó
của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức thuộc bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại
vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
(khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
3. Nội dung và hình thức xét tuyển công chức:
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như
sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự
tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự
tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2
a) Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực
thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có
không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
c) Thang điểm: 100 điểm.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
tuyển công chức (Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy
định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ điểm cao xuống
thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của
vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người
trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển công
chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức
(Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định tại Điều 14 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
(Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị
trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại
ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển
dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc (Điều
17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo
địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức
không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã
bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này
hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại khoản 2 Điều
12 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc
kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại
vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo
địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (khoản 2
Điều 2 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
- Cơ quan quản lý công chức thực hiện việc tuyển dụng
công chức, bao gồm:
+ Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
+ Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
+ Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm
toán Nhà nước;
+ Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan, tổ chức được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng
công chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Như trên
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
8. Phí, lệ phí (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự
tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
12. Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.................,
ngày.... tháng.... năm ........
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
................................................................
Đơn vị dự tuyển(2):
..............................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên:.......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:.................................. Tôn
giáo:........................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân:.................. Ngày cấp: ................. Nơi cấp:..............
Số điện thoại di động để báo
tin:..........................................
Email:......................................
|
Quê quán:
..................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
.....................................................................................................
|
Tình trạng sức khoẻ:................ …, Chiều
cao:…..............., Cân nặng kg
|
Thành phần bản thân hiện
nay:..................................................................................................
|
Trình độ văn
hoá:.......................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn:
...............................................................................................................
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI
NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần
ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ
THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong
năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại
ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (nếu có)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
VIII. NỘI DUNG
KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô
Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức được đơn
giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển công chức, thay vì nộp bộ hồ
sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần đăng ký vào mẫu phiếu
đăng ký dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (đơn giản hóa về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học).
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính thi tuyển công chức có thay đổi
về đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức.
III. THỦ TỤC TIẾP NHẬN VÀO CÔNG
CHỨC
(Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp 1: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát
hạch
a) Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm
a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức
phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch
được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển;
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận;
Báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về
kết quả kiểm tra, sát hạch.
c) Nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát hạch là phỏng vấn hoặc viết
hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch chịu trách nhiệm
xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách thức xác định kết quả sát
hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
d) Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên
tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực
hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu quyết. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc của bên vợ
(chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc
con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng kiểm tra, sát hạch.
Trường hợp 2. Không thành lập Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
Khi tiếp nhận vào công chức đối với trường hợp đã từng
là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động,
luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ
quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ) và không yêu cầu phải có
đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được
điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức không phải thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
2. Cách thức thực hiện
Qua đường công văn
3. Thành phần hồ sơ (Khoản 3 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020)
a) Sơ yếu lý
lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước
ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công
tác;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển;
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận đáp ứng yêu
cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định
này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị
tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan quản lý công chức.
5. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
6. Phí, lệ phí
Không quy định
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính (của cơ quan thực hiện tuyển
dụng)
8. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính
* Về đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân
dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
d) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám
đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý từ cấp phòng
trở lên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
đ) Người đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện
trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí
công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
* Về tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận:
Căn cứ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức được quyền xem xét, tiếp nhận vào làm công
chức đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu đáp ứng đủ điều
kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công
chức, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều này phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử
việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời
gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này) làm công việc có yêu cầu trình độ
đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
b) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
chỉ thực hiện việc tiếp nhận để bổ nhiệm làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý, phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)
phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận và phải được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm hoặc
chức vụ tương đương;
c) Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này
phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và không
yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức
không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
* Khi tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm giữ
chức danh lãnh đạo, quản lý thì không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
nhưng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và quy định tại khoản
2 Điều 18 Nghị định này. Quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định tiếp nhận
vào làm công chức và thực hiện như sau:
a) Trường hợp cơ quan quản lý công chức đồng thời
là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc là cấp dưới của cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm thì quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định tiếp nhận;
b) Trường hợp cơ quan quản lý công chức là cấp trên
của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm phải báo
cáo cơ quan quản lý công chức đồng ý về việc tiếp nhận trước khi quyết định bổ
nhiệm.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay
đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ
yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
10. Mẫu lý lịch 2C-BNV/2008
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ- BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC… Số hiệu
cán bộ, công chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………………………
3) Sinh ngày: ..........tháng............năm , Giới
tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh: Xã …………….., Huyện…………, Tỉnh
.................
5) Quê quán: Xã ………., Huyện……………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc: ………………………… 7) Tôn giáo: …………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ
nhiệm:….Mã ngạch…
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): Ngày tháng năm bổ
nhiệm ngạch: Mã ngạch:…
Bậc lương:……, Hệ số: , Ngày hưởng: …/…/…, Phụ cấp
chức vụ: … Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):..............
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
.....................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị: ……………………… 15.4-Quản lý nhà
nước: ………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ: ……………………………. 15.6-Tin học: …………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...) (Trình độ
A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……/……/……, Ngày
chính thức: ……../……../…
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:
...........................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, và làm việc gì
trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày xuất
ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:…
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công tác:
............................................................................................
21) Khen thưởng: …………………., 22) Kỷ luật: ……………………………
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền,
đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều cao:…, Cân nặng
kg, Nhóm máu:…
24) Là thương binh hạng: ……/……, Là con gia đình
chính sách:
.........................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc
da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……. Ngày cấp:
……./……../…….
26) Số sổ BHXH:………….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…./…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…./
|
…………….
|
……………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên
tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian
được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến
ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có
làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ...)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu...
?):....
............................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em
ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ . ) ?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng),
các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã
hội... ?
|
…
|
………………………
|
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
|
|
|
……
|
………
|
……………………
|
…
|
………………………………………
|
|
|
|
……
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã
hội... ?
|
……
|
…………………
|
…
|
…………………………………………
|
……
|
……………………
|
|
…………………………………………
|
….
|
…………………
|
…
|
………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính tiếp nhận các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về đối tượng đặc biệt trong
tiếp nhận vào công chức.
- Thủ tục hành chính tiếp nhận các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về các trường hợp thành lập
hội đồng kiểm tra sát hạch và các trường hợp không thành lập hội đồng kiểm tra
sát hạch.
IV. THỦ TỤC THI NÂNG NGẠCH CÔNG
CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Căn cứ, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi nâng ngạch công chức (Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào vị trí
việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng công chức đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của cơ
quan, tổ chức sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản
lý công chức có trách nhiệm rà soát, xác định và lập danh sách công chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
Bước 2. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức
(Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công
chức phải xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ (đối với các
cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội) để
có ý kiến trước khi tổ chức theo thẩm quyền. Nội dung của Đề án gồm:
1. Xác định các vị trí việc làm có nhu cầu bố trí
công chức tương ứng với ngạch công chức dự thi nâng ngạch;
2. Số lượng, cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành hiện
có theo ngạch dự thi tương ứng với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; số lượng công chức ứng
với ngạch dự thi nâng ngạch còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu nâng ngạch (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định này);
3. Danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử dự thi nâng ngạch ứng với vị trí việc làm có nhu cầu bố trí công chức ở ngạch
cao hơn ngạch hiện giữ (theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định này);
4. Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng thi nâng ngạch;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi
nâng ngạch;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ thi nâng ngạch.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch công chức (Điều
32 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên
cao cấp:
Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức
từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan nhà
nước.
Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên
viên cao cấp trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Từ ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch
chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên
viên cao cấp:
Cơ quan quản lý ngạch công chức chuyên ngành của Đảng
chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý
ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng
ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công
chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp theo quy định tại Nghị
định này.
2. Thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ chức thi nâng
ngạch công chức sau khi có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch của
Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với
các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội).
3. Thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương
đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên
ngạch chuyên viên hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ chức thi nâng
ngạch công chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với
các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
4. Bộ Nội vụ ban hành Nội quy, Quy chế tổ chức kỳ
thi nâng ngạch công chức; chủ trì xây dựng và cung cấp ngân hàng câu hỏi, đáp
án thi môn kiến thức chung cho các kỳ thi nâng ngạch công chức.
Bước 4: Môn thi, hình thức, thời gian thi nâng
ngạch (Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
Thi nâng ngạch công chức được thực hiện như sau:
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ thống chính trị,
tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành
chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu
cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch dự thi do người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của ngạch
dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương:
Thi viết đề án, thời gian tối đa 08 tiếng và thi bảo
vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút; nội dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi.
Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi bài
thi;
b) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính
hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 180 phút; nội dung thi theo yêu
cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100;
c) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự hoặc tương
đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 120 phút; nội dung thi theo yêu
cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức quyết định thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì không phải
thi môn tin học và phải thông báo điểm của môn thi cho công chức dự thi được biết
ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết
quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
a) Công chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới
05 năm công tác;
b) Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc
là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Công chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
d) Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
7. Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng
tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công
nghệ thông tin.
Bước 5. Xác định người trúng tuyển kỳ thi nâng
ngạch (Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên
cho từng môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 37 Nghị định
này, trừ trường hợp miễn thi.
2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ
quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp
thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm
trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ
50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp
trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch được giao.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả
điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối
cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: Công chức là nữ; công chức là người
dân tộc thiểu số; công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
công chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao đổi với người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị
của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
4. Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch
lần sau.
Bước 6. Thông báo kết quả thi nâng ngạch (Điều
39 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông
báo cho công chức dự thi được biết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm
bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi
trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm
phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
3. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch
công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách
nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Bước 7. Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công
chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Điều 40 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển
theo quy định:
a) Đối với ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương:
Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định
bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển sau khi có ý kiến thống
nhất của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương
(đối với các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội).
b) Đối với ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương, ngạch chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương:
Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định
theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
công chức trúng tuyển kỳ nâng ngạch.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi nâng ngạch
- Qua đường công văn
3. Thành phần hồ sơ (khoản 1 Điều 36 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
- Sơ yếu
lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước
thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản
lý, sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
theo quy định;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch
dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn
đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu
của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc
môn tin học quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định này thì không phải
nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp
vụ của ngạch công chức dự thi.
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ
quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo
cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm
bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi
trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm
phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch
công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách
nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức
từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
- Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên
viên cao cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam và của các tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan quản lý ngạch công chức chuyên ngành của
Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ quan ngang bộ quản
lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi
nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch
công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp theo quy định tại
Nghị định này.
- Cơ quan quản lý công chức chủ trì thi nâng ngạch
ngạch từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch nhân viên,
cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương; từ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
6. Đối tượng thực hiện
Công chức
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c)
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và
tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (khoản 3 Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật
Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện
giữ trong cùng ngành chuyên môn;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn
đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu
của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch
dự thi.
Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc
môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định này thì đáp ứng
yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối
với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
dự thi;
Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc
được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận
trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan
có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được
tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít
nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Cơ quan quản lý công chức chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch
và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch của công chức theo quy định
của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
12. Mẫu Sơ yếu lý lịch 2C-BNV/2008
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ- BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC…. Số hiệu
cán bộ, công chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………………………
3) Sinh ngày: ..........tháng............năm , Giới
tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh: Xã …………….., Huyện…………, Tỉnh
.................
5) Quê quán: Xã ………., Huyện……………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc: ………………………… 7) Tôn giáo: …………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ
nhiệm:….Mã ngạch…
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): Ngày tháng năm bổ
nhiệm ngạch: Mã ngạch:…
Bậc lương:……, Hệ số: , Ngày hưởng: …/…/…, Phụ cấp
chức vụ: … Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):..............
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
.....................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị: ……………………… 15.4-Quản lý nhà
nước: ………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ: ……………………………. 15.6-Tin học: …………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...) (Trình độ
A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……/……/……, Ngày
chính thức: ……../……../…
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:
...........................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, và làm việc gì
trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày xuất
ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:…
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công tác:
............................................................................................
21) Khen thưởng: …………………., 22) Kỷ luật: ……………………………
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền,
đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……., Chiều cao:…, Cân nặng
kg, Nhóm máu:…
24) Là thương binh hạng: ……/……, Là con gia đình
chính sách:
.........................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc
da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……. Ngày cấp:
……./……../…….
26) Số sổ BHXH:………….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…./…..-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…../…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…./…
|
…………….
|
……………
|
……………
|
………………………
|
…../….-…./
|
…………….
|
……………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức,
chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
……………
|
……………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến
ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có
làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ...)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu...
?):....
............................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em
ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ . ) ?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng),
các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã
hội... ?
|
…
|
………………………
|
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
|
|
|
……
|
………
|
……………………
|
…
|
………………………………………
|
|
|
|
……
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
|
………………………………………
|
………
|
………………………
|
…
|
………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã
hội... ?
|
……
|
…………………
|
…
|
…………………………………………
|
……
|
……………………
|
|
…………………………………………
|
….
|
…………………
|
…
|
………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
13. Mẫu báo cáo số lượng, cơ cấu ngạch công chức
và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch công chức
Mẫu
số 02
Tên Bộ, ngành, địa phương
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH HIỆN CÓ,
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ỨNG VỚI NGẠCH DỰ THI CÒN THIẾU THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VÀ ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM .............
TT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Số lượng hiện có
|
Nhu cầu bố trí theo vị trí việc làm
|
Đăng ký chỉ tiêu nâng ngạch
|
Tổng số
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Cán sự hoặc tương đương
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Cán sự hoặc tương đương
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng
….. năm ……..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (2). Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị theo cơ
cấu tổ chức của Bộ, ngành, địa phương.
- Cột (14), cột (15) và cột (16). Số liệu tại các cột
này được xác định trên cơ sở số nhu cầu bố trí theo vị trí việc làm trừ số lượng
hiện có
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính nâng ngạch công chức được sửa
đổi, bổ sung ở tổ chức thi nâng ngạch công chức; môn thi, thời gian thi, hình
thức thi nâng ngạch công chức.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch công chức được sửa
đổi, bổ sung ở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch công chức được sửa
đổi, bổ sung về rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch công chức được sửa
đổi, bổ sung về xác định người trúng tuyển trong thi nâng ngạch công chức.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch công chức được sửa
đổi, bổ sung về bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ
thi nâng ngạch.