|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1055/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính công chức viên chức Sở Nội vụ Điện Biên
Số hiệu:
|
1055/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1055/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
13 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1676/TTr-SNV ngày 31/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục
hành chính lĩnh vực công chức, viên chức đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 về việc công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đã chuẩn
hóa.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT CB, TT TH - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1055/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng;
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm
thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả tuyển dụng để xem xét, quyết
định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc
khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự
tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Trường hợp cá nhân dự thi tuyển công chức:
+ Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/ người/lần
- Phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng,
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng;
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm
thi, chấm phỏng vấn xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả tuyển dụng để xem xét, quyết
định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả tuyển dụng bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự
tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong
tuyển dụng công chức
|
Không xác định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi
thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ
trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
- Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 hướng
dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội
vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm
quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo
điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng
thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch
công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch
và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có
công chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên;
+ Điện thoại: 021538310 77
+ Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
- Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và
tương đương:
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/người/lần
- Phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
|
5
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp
đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Không xác định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên;
+ Điện thoại: 021538310 77
+ Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi
thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ
trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
|
6
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành
công chức cấp huyện trở lên
|
Không xác định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm
2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/03/2015 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
II
|
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức
thi tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh
sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và
thông báo trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực
hiện việc thi tuyển.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc tổ chức thi tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm điểm,
tổng hợp kết quả và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết
quả tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có); gửi kết quả đến người dự tuyển
theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên trang tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có). Nội dung thông
báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm
việc.
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ
ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp
đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể
từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc,
trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người
trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn
xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được
giao biên chế viên chức;
- UBND cấp huyện.
|
- Trường hợp cá nhân dự thi tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/người/lần
- Phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí
đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của
Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức
thi tuyển, xét tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải
lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc và thông báo trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực
hiện việc xét tuyển.
- Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc tổ chức xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức tổng
hợp kết quả xét tuyển và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết
quả xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có).
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể
từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp
đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể
từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc,
trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người
trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn
xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được
giao biên chế viên chức;
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Viên chức số năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí
đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của
Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội
vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
3
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị công nhận kết quả xét tuyển đặc cách của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải
có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì
coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả của:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được
giao biên chế viên chức;
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi
thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện
dự thi.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa
điểm tổ chức thi.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên;
+ Điện thoại: 021538310 77
+ Địa chỉ: Số 841 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, TP Điện Biên Phủ.
|
- Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng II, hạng III:
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/người/lần
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/người/lần
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/người/lần
- Phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/người/lần
|
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của
Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1055/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
1.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|