ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1072/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức phi chính phủ; tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập; công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa (có danh mục và nội dung cụ thể kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực lĩnh vực tổ chức phi
chính phủ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; công chức, viên chức
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:1072 /QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Sở quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
11
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội
đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
12
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
14
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
15
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
16
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
17
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
19
|
Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
20
|
Thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Tổ chức hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
21
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
22
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP;
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN
HÓA
1. Thủ tục công nhận ban vận
động thành lập hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà
hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị
bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội
dự kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị công nhận ban vận
động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bản chính.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày Sở quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội
dự kiến hoạt động.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính
mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có
phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh,
ban vận động thành lập hội phải có ít nhất năm thành viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt
động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế
trong tỉnh.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại
hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận
động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi:...(2)....
Tôi là... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập)
Hội …(1)… trân trọng đề nghị...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động
thành lập Hội.(1).. như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết ………………………………(3)……………………………………..
2. Cơ sở …………………………………… (4)……………………………………...
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội: ………………………………….(5)…………………………………….
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
……………….(6)…………………………………….
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
………………………………………. (7)…………………………………………
IV. Hồ sơ gồm:
………………………………………. (8)…………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….....
Số điện thoại: ……………………………………………………………………...
Ban Sáng lập Hội đề nghị...(2)... xem xét, quyết định
công nhận Ban Vận động thành lập Hội...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Ban Sáng lập Hội.
|
…, ngày … tháng
… năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI (Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận
ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt
động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan;
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu
có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định
của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi
và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động
chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi,
quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng
Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư
này.
2. Thủ tục thành lập hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện
quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề
nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị thành lập hội
(theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội
(theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành
lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận
động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép thành lập hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập
đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành
lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất
năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng
ký tham gia thành lập hội;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất
hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn
đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là
đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt
động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề
hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham
gia thành lập hiệp hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ
quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công
nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định
cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại
hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ
chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã
quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không
quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu
có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép
thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I
Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi:...(2)…
Ban Vận động thành lập Hội...(1)... trân trọng đề
nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết……. (3)…………………………………………
2. Cơ sở…………. (4)…………………………………………
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:……………. (5)…………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội……….
(6)…………………………………………
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động….
(7)…………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn…. (8)…………………………………………
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có):
…………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội:
………………………………………………...
V. Hồ sơ, gồm:…………………. (9)…………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị...(2)... xem
xét, quyết định cho phép thành lập Hội...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
…, ngày … tháng
… năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG TRƯỞNG BAN (Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt
động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều
5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu
có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định
của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi
và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động
chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi,
quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên
gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập
hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông
tư số 03/2013/TT-BNV)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số ............/QĐ-… ngày... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: …………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………..
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………...
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức...(3)...
của...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp
phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản
riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………….....
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của...(7)...
và...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp
dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề,
truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ
chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng
chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của
pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên
và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để
tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký
kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho
phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện
thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên
quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được
phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc,
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt
động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục
đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng
dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ,
quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt
động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội
theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội
viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam
hoạt động trong lĩnh vực...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều
này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên
chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)
………………………..(10)………………………
c) Hội viên danh dự (nếu
có)………………………..(11)…………………………
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
……………………..(12)……………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với
cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục
là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng
quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của
Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội;
đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội
trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên;
thủ tục ra hội
…………………………………………(13)………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm
kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức...(14)... một lần. Đại
hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên
Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề
nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính
thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi,
bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán
thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội
viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết
định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban
hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế
khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều
lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy
viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên
Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá...(15)... so với số lượng ủy viên Ban
Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp... lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp
hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi
có... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi
khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số
các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và
các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp
hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội
theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu
tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Thường
vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi
có... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
………………………………………..(16) …………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu
có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội,
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi
khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước
pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch
Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ
tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội.
Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết
Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn
bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch
Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số
các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội
quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành
công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công
hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của
pháp luật.
Điều 19.
……………………………………(17)……………………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi
tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải
thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội,
nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội
viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu
có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm
việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định
của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được
hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của
Hội
1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho
các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm
phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành
tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm
quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp
luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi
hành kỷ luật bằng các hình thức: ………………………………(18) ……………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền,
quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được... số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội...(2)... gồm... Chương,... Điều đã
được Đại hội...(19)... Hội...(2)... thông qua ngày... tháng... năm... tại... và
có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội,
Ban Chấp hành Hội...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội;
nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của
pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực
hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều
lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc
chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội...;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc
liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xã...;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động
chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội
viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số
45/2010/NĐ-CP ;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức
của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội
viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng
không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được
bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư
ký... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký... (nếu
có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh
cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại
hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
3. Thủ tục phê duyệt điều lệ
hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội,
Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ
tỉnh Điện Biên để báo cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy
ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ
sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn báo cáo kết quả đại
hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và
biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có
danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi
chức danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
vợi quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ
lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số: ......../…(2)…
V/v báo cáo kết quả Đại hội
|
….., ngày...
tháng … năm …
|
Kính gửi:...(3)...
Ngày... tháng... năm …, Đại hội thành lập (Đại hội
nhiệm kỳ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội
đã thảo luận và thông qua nội dung sau:
……………………………………….(4)…………………………….....................
Hồ sơ gửi kèm theo: ……………………………………….(5)…………………...
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội.....(1)..... báo cáo kết quả Đại hội với..….(3).......và
đề nghị xem xét, quyết định...(6)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập
hội;
(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông
qua;
(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;
(6) Nếu đại hội thành lập thì ghi phê duyệt điều lệ;
nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ thì ghi phê
duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ thì ghi:
Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội
nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên thì
bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định...";
(7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong
điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần chữ ký của Chủ tịch hội
đã được ban lãnh đạo bầu.
4. Thủ tục chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các
cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên. hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại
hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP .
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
Đơn đề nghị tách hội
(theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội...(1)...
thành Hội và Hội...(2)...
Kính gửi:...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội...(1)... thông qua việc tách Hội...(1)...
thành Hội...(1)... và Hội...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
……………………………………(4)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(5)……………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………...
Hội...(1)... đề nghị...(3)... xem xét, quyết định
cho phép tách Hội...(1)... thành Hội...(1)... và Hội...(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
…, ngày...
tháng... năm...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc
tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản
theo điều lệ hội bị tách.
Đơn đề nghị chia hội
(theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)…
thành Hội ….(2)... và Hội...(3)…
Kính gửi:...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội...(1)... thông qua việc
chia Hội thành Hội...(2)... và Hội...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
………………………………………(5)…………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
………………………………………(6)…………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Hội …(1)… đề nghị...(4)... xem xét, quyết định cho
phép chia Hội...(1)... thành Hội …(2)… và Hội...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày...
tháng... năm...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc
chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
- Đơn đề nghị sáp nhập
hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội...(1)...
vào Hội …(2)...
Kính gửi:...(3)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội...(1)... và Hội...(2)...
đã thông qua việc sáp nhập Hội...(1)... vào Hội...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
……………………………………(4)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(5)……………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Đề nghị...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp
nhập Hội...(1)… vào Hội …(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày...
tháng... năm...
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH (Chữ ký dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc
sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)...
và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi:
...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua
việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
……………………………………(5)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(6)……………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất
Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất
hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc
hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
5. Thủ tục đổi tên hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên
hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép đổi
tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh
đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối
với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV .
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không có.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể
được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng
của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành
lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống
văn hóa dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
6. Thủ tục hội tự giải thể
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể
hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị giải thể
hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính,
lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định giải thể hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội
tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục
1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… đã thông qua việc giải
thể như sau:
1. Lý do giải thể hội
…………………………………(3)………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
………………………………….(4)………………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định
giải thể Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị giải thể;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội;
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù
hợp quy định của pháp luật;
(4) Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
7. Thủ tục báo cáo tổ chức đại
hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về
việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội
hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải
có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm
kỳ:
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo,
ban kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu
lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình
đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định
tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình
đại hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không có.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp
hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
8. Thủ tục cho phép hội đặt văn
phòng đại diện
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước
hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, Ban lãnh đạo hội phải gửi hồ sơ
xin phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên nơi dự
kiến đặt văn phòng đại diện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép hội đặt văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin phép đặt văn phòng
đại diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp liên
quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội
và điều lệ hội.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện (theo Mẫu 15 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Đối tượng áp dụng là những hội có phạm vi hoạt
động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
b) Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng
văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
- Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện (theo Mẫu 15
Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt Văn phòng đại
diện
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân ...(1)...
Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem
xét, cho phép Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau:
1. Sự cần thiết đặt Văn phòng đại diện
…………………………………….(3)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
…………………………………….(4)……………………………………………
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Hội …(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ….(1)... xem
xét, cho phép Hội đặt văn phòng đại diện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Tên hội đề nghị đặt văn phòng đại diện;
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện và địa
chỉ dự kiến nơi đặt văn phòng đại diện;
(4) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư
này;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
9. Thủ tục cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ
quỹ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị thành lập quỹ
(theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các
thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản
lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
40 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập
đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối
với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham
gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách
sáng lập viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập,
Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng
giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài
góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số
tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện:
1.000.000.000 (một tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000
(năm trăm triệu).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của
quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền
sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết
hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo
quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực
hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn
không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối
với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội
dung chủ yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng
lập viên.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Quỹ
....(1)…
Kính gửi: …(2)...
Tôi là ... đại diện
các Sáng lập viên thành lập Quỹ …(1)… trân trọng đề nghị …(2)…
xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …(1)…
như sau:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ
a) Sự cần thiết
…………………………………………………………(3).………………………
b) Cơ sở pháp lý của việc thành lập Quỹ
…………………………………………………………(4).………………………..
2. Tài sản đóng góp thành lập Quỹ của các Sáng lập
viên
…………………………………………………………(5).………………………..
3. Dự kiến phương hướng hoạt động trong giai đoạn
5 năm đầu của Quỹ
…………………………………………………………(6).………………………..
4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này gồm:
…………………………………………………………(7).………………………..
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
Đề nghị... (2) ...xem xét, quyết định cấp
Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...(1).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
…(8)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN SÁNG LẬP
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(3) Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực quỹ dự
kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ; kinh
nghiệm hoặc những công việc của các Sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực quỹ dự
kiến hoạt động;
(4) Chủ trương của Đảng; chính sách,
pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;
(5) Tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm
tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(6) Dự kiến phương hướng hoạt động của quỹ:
Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện
điều lệ quỹ, triển khai các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của quỹ...;
(7) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(8) Địa danh.
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông
tư số 02/2013/TT-BNV).
…..(1)…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU
LỆ SỬA ĐỔI, BỐ SUNG) QUỸ …(2)…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của...)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt:
....................................................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)
............................................................................ ;
c) Tên viết tắt (nếu
có):.............................................................................................
2. Biểu tượng (logo) của quỹ (nếu
có)......................................................................
3. Trụ sở: Số nhà, đường/phố (nếu có) …, xã/phường
…, huyện/quận …, tỉnh/ thành phố …
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Quỹ …(2)… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là
quỹ …(3)… hoạt động không vì lợi nhuận, nhằm mục đích …(4)…
2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu
của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở ...(5)... để thực hiện
các hoạt động …(6)…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và
địa vị pháp lý
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:
a) Không vì lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài
sản của Quỹ;
d) Theo Điều lệ của Quỹ đã được …(7)…
công nhận, tuân thủ pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)...về
lĩnh vực Quỹ hoạt động;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình
Quỹ đang hoạt động.
2. Quỹ có phạm vi hoạt động …(9)…
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ …(10)…
Chương II.
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho
các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và
quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện
trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các
hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định
của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của
pháp luật để tạo nguồn vốn của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Quy định tại Điều 30 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.
Căn cứ tôn chỉ, mục đích của quỹ và quy định của pháp luật có liên quan để quy
định cụ thể).
Chương III.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực
thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ,
nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng
quản lý Quỹ có... thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử
của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội
đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được...(7)...công nhận. Nhiệm
kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là ... năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn
sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt
động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông
qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ ... đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp
đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê;
quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại
điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối
với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ
trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và
quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án
sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ,
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định của pháp luật;
h) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi
về giấy phép thành lập và Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có
quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý
Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: Quy định về quản
lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; Quy định công
tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; Quy
định về thời giờ làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; Quy
định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm
soát Quỹ; Quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ;
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật (nếu có).
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một
lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu
biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ,
người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng
văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại
cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được
thông qua khi có ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt
Nam, là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các hoạt động của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ
bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương
trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương
trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý
Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện
các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định
của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật (nếu có).
3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện
nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản
lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ
giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân
công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Phụ trách kế toán của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 14. Bộ phận chuyên môn giúp việc (nếu có)
Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện
(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương IV.
VẬN ĐỘNG QUYÊN
GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ
trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều
lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá
nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông
tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện
kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục
khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm
thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định
tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục
hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau
khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục
tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận
tài trợ
Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện
vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm,
Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực
hiện.
Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền,
hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải
chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
phải công khai, minh bạch, bao gồm: Mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết
quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết
toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp,
tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài
trợ...
Chương V.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể
(Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định số
30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI.
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên
Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực
hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của
pháp luật.
Điều 25. Giải thể quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều
38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực
hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ
LUẬT
Điều 26. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động
của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ
đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 27. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ
vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ...
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ có ...(2)… Chương, ... Điều
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …(7)... công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ
từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)...
có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ
sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật;
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định;
(2) Tên gọi của quỹ;
(3) Quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoặc quỹ xã
hội - từ thiện;
(4) Mục đích cụ thể của quỹ trên cơ sở
quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có
liên quan;
(5) Hình thức tạo vốn của quỹ như: Vận động
quyên góp, vận động tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước...theo
quy định của pháp luật;
(6) Các hoạt động hướng đến các đối tượng
chính của quỹ;
(7) Cơ quan có thẩm quyền công nhận điều
lệ quỹ;
(8) Cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến
lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
(9) Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh,
huyện, xã;
(10) Ghi rõ thông tin về sáng lập viên:
Trường hợp sáng lập viên là cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
số và nơi cấp CMTND hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú. Trường hợp sáng lập viên
là tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành
lập và hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
10. Thủ tục công nhận quỹ đủ
điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội
đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước
khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là
người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và
các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không có
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
11. Thủ tục công nhận thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự
thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành
viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ,
sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ
được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được
sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản
lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không có
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp
không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội
đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
12. Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa
đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị thay đổi giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị thay đổi giấy
phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý
do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi
đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc
báo điện tử ở địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi Giấy
phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)… đề
nghị ...(2)... xem xét, quyết định việc thay đổi Giấy phép thành lập
và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ........................................................................
2. Lý do đề nghị thay đổi ......................................................................................
3. Những nội dung thay đổi ..................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. (3) ……………………………....
5. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều
18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(4) Địa danh.
13. Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi
rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo mẫu 6 Phụ lục
1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ
lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi
đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa
phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ
Quỹ …(1)…
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)...
đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép thành lập và
công nhận Điều lệ của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ........................................................................
2. Lý do xin cấp lại .................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:……………………….
(3) ………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều
18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(4) Địa danh.
14. Thủ tục cho phép quỹ hoạt
động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt
động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được
sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động
trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi
bị tạm đình chỉ hoạt động.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của
quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý
tài sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của
các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục
đích được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06
tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm
đình chỉ hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo
tính chất và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt
hại thì phải bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời
hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm
quyền quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
xử lý vi phạm.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu
14 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho Quỹ …(1)…
hoạt động trở lại
Kính gửi: …(2)…
Ngày ... tháng ... năm …, …(2)… đã có
Quyết định số ... ngày... về việc tạm đình chỉ hoạt động....tháng đối với Quỹ...(1)...
Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm dẫn đến Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động.
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng
quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Tóm tắt nội dung sai phạm và kết quả khắc phục
các sai phạm của Quỹ
..................................................................................................................................
2. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm:
………………………………………………(3).......................................................
3. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:
................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
.......................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị ...(2)...
xem xét, quyết định cho phép Quỹ ...(1)… được hoạt động trở lại./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 37 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(4) Địa danh.
15. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo
mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm
dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ
hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và
quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách
(quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động
của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi
tách.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …(1)…
thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)….
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã
có Nghị quyết về việc tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và
Quỹ …(2)…
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ .......................................................................
2. Lý do tách Quỹ ..................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………. (4) …………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)…
xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)…
và Quỹ …(2)… và công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ …(1)…
và Điều lệ của Quỹ …(2)…/
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên của quỹ được tách mới;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(5) Địa danh.
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông
tư số 02/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …(1)…
thành Quỹ ...(2)... và Quỹ …(3)…
Kính gửi: …(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã
có Nghị quyết về việc chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và
Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ.........................................................................
2. Lý do chia Quỹ....................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
………………………………………….. (5) ……………………………………...
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:..................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(4)…
xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)…
và Quỹ …(3)… và công nhận Điều lệ của Quỹ …(2)... và Quỹ
…(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(6)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ …(1)…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2)(3) Tên quỹ mới sau khi chia;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(6) Địa danh.
- Đơn đề nghị hợp nhất
quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV);
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …(1)…
và Quỹ …(2)…
thành Quỹ …(3)…
Kính gửi: ...(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và
Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc hợp nhất hai quỹ thành Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ hợp nhất .................................................
2. Lý do hợp nhất Quỹ............................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………… (5) ……………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(4)… xem xét, quyết
định cho phép hợp nhất Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… thành Quỹ …(3)…
và công nhận Điều lệ của Quỹ …(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
TM. HĐQL QUỸ …(1)…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
…(6)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HĐQL QUỸ…(2)…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1)(2) Các quỹ đề nghị hợp nhất;
(3) Tên quỹ mới sau khi hợp nhất;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(5) Địa danh.
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ...(1)...
vào Quỹ ...(2)...
Kính gửi: …(3)...
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và
quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và Hội
đồng quản lý Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc sáp nhập Quỹ …(1)…
vào Quỹ ...(3)... Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... xin báo
cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập ...................................................................................................
b) Quỹ được sáp nhập...............................................................................................
2. Lý do sáp nhập ...................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………… (4)
……………………………….........
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(3)… xem xét, quyết
định cho phép sáp nhập Quỹ …(1)… vào Quỹ ...(2)... và
công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ ...(2)... sau khi sáp nhập./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
TM. HĐQL QUỸ …(1)…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HĐQL QUỸ…(2)…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Quỹ bị sáp nhập;
(2) Quỹ được sáp nhập;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(5) Địa danh.
16. Thủ tục đổi tên quỹ
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ
(theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi
đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc
báo điện tử ở địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ …(1)…
thành Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy
định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã
có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...(1)... thành Quỹ ...(2)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ .......................................................................
2. Lý do đổi tên.......................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………. (4) ……………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
.......................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)…
xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)…
và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …(2)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên quỹ sau khi đổi;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điểm
b Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(5) Địa danh.
17. Thủ tục quỹ tự giải thể
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ,
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến
góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác
nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời
gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị giải thể quỹ
(theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải
thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ
trách kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính,
lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo
liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ
tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi
huyện, xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định giải thể quỹ.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
|
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1
Thông tư số: 02/2013/TT-BNV).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy
định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã
có Nghị quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ........................................................................
2. Lý do Quỹ xin tự giải thể ..................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………….(3)……………………………………..
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:..................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(2)….
xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tồn quỹ đề nghị;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép
thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản
3 Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ;
(4) Địa danh.
18. Thủ tục thẩm định việc
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua hệ thống
bưu chính
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đề án về thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự
thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu
khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Thẩm định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản thẩm định.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai
hoạt động của tổ chức.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập
|
19. Thủ tục thẩm định việc tổ
chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua hệ
thống bưu chính
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đề án về tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải
trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Thẩm định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản thẩm định
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Có phương án về lãnh đạo chủ chốt, sắp xếp
tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở
vật chất để triển khai thực hiện quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công
lập
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
20. Thẩm định việc giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua
hệ thống bưu chính
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải
trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Thẩm định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản thẩm định
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Có phương án xử lý các vấn đề về số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, tài chính, tài sản, đất đai
và các vấn đề khác có liên quan
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập
|
21. Thủ tục thi nâng ngạch
công chức
- Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị báo cáo về số lượng,
cơ cấu ngạch công chức hiện có gửi Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, Sở Nội vụ
tham mưu UBND tỉnh báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến
trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền;
- Bước 3: Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội
vụ về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh
xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt
trước khi tổ chức thực hiện theo thẩm quyền;
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị nộp công văn đăng
ký dự thi nâng ngạch công chức kèm theo danh sách và các hồ sơ gửi kèm
đến Sở Nội vụ qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên;
- Bước 5: Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch
công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt, Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng thi nâng ngạch quyết định danh sách công chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc
tương đương; tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ theo quy định.
- Bước 6: Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công
chức dự thi nâng ngạch;
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ
quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển theo quy định
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên hoặc qua
hệ thống bưu chính
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng
đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của
ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
Không xác định
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm
quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo
điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng
thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo
cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch
công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch
và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có
công chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND tỉnh Điện Biên (Sở Nội vụ tham mưu).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm
liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong
thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của
cơ quan có thẩm quyền;
2. Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức
hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
3. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu
cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày
13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một
số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên
chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
|
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC………..................................................
Số hiệu cán bộ, công chức: ……………..............
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………………………………………….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………
2) Tên gọi khác: …………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng...........năm........., Giới tính (nam, nữ): ……….....
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện………………, Tỉnh………....……
5) Quê quán: Xã ……………., Huyện………………, Tỉnh…………...…...
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7) Tôn giáo:
……………………….....……
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
..........................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
......................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…....... Ngày tháng
năm bổ nhiệm ngạch:…........., Mã ngạch:…......….
Bậc lương:..……, Hệ số:..…....Ngày hưởng:…./.…/….....,Phụ
cấp chức vụ:…........Phụ cấp khác:…...…...…
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):……..….……
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
............................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:……………………………….……
15.4-Quản lý nhà nước:………………................................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:……….....………. 15.6-Tin học:
……………………….…………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...) (Trình độ
A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam:……/……/……, Ngày
chính thức:……../……../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:
………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày xuất
ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:……
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:……………………………………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ
nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công tác:……………..……………………………………………….….
21) Khen thưởng: …………...……….22) Kỷ luật:
…………………………......….….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền,
đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………. Chiều cao:………, Cân nặng:
…………kg, Nhóm máu:……..
24) Là thương binh hạng:….…/……, Là con gia đình
chính sách: ……………………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc
da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:…….Ngày cấp:
……./……../…….
26) Số sổ BHXH:…………...
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại
chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
|
|
|
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ
BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến
ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có
làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu...
?):....
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em
ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân:
Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ
(hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH
LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người
khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý
và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
22. Thủ tục thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách
và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện gửi đến cơ quan có thẩm
quyền cử viên chức dự thi hoặc xét kèm theo báo cáo danh mục vị trí việc làm
và cơ cấu chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo
thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức hiện có của đơn vị.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi
tổng hợp đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức
sơ tuyển và cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Bước 3. Văn bản cử viên chức dự thi hoặc dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ hoặc xét kèm theo danh sách
trích ngang của viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Bước 4: Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp gửi đến Sở Nội vụ qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên.
Bước 5. Thẩm quyền quyết định viên chức tham dự
thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
UBND tỉnh có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP quyết định danh sách viên chức
tham dự kỳ thi.
UBND tỉnh có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III quyết định
danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi
Bước 6. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng
thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa
điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi.
Bước 7. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm
yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các
phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại
địa điểm tổ chức thi.
Bước 8. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng
hoặc quản lý viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ
quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn của
hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
1. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi
thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện
dự thi.
2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng
thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa
điểm tổ chức thi.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Viên chức.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND tỉnh Điện Biên (Sở Nội vụ tham mưu).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
a. Ngạch chuyên viên chính và tương đương (Hạng
II):
Dưới 100 thí sinh: 700.000
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
Từ 500 trở lên: 500.000
b. Ngạch chuyên viên và tương đương (Hạng III):
Dưới 100 thí sinh: 400.000
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000
Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
|
Mẫu số 2
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công
tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không
trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên
môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong
cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức
chuyên ngành quy định.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11
năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của
Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên
chức.
|
Mẫu SYLLVC ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức…
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức……………...….
|
Số hiệu viên chức:.......……......
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
VIÊN CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………………...
2) Tên gọi khác: ………………………………………………………....
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ):………
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện………………, Tỉnh…..………
5) Quê quán: Xã ………………., Huyện………………, Tỉnh….………
|
6) Dân tộc:………………………………. 7) Tôn giáo: ………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
..........................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng:……/……/……, Cơ quan tuyển dụng: .
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:....................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:........................................................................................
14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:…………………….……, Mã
số:…...........…...
Bậc lương:……, Hệ số:…...Ngày hưởng:…/…/....…, Phụ cấp
chức vụ:.........…Phụ cấp khác:...........
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):…...........……
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất: ...............................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:…………………………15.4-Quản lý nhà
nước:……...........…..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:.................................................
15.6- Ngoại ngữ: …………………………15.7- Tin học:……………...……………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...) (Trình độ
A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam:……/……/……, Ngày
chính thức:……../……../……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:
…………………............………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc
gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày xuất
ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:………
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:……………………...........…………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:……………………………............…………………………….
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ luật:
………………............…………………...
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng chính quyền,
đoàn thể, hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………. Chiều cao:……, Cân nặng:
………kg, Nhóm máu:………......
24) Là thương binh hạng: ………/……, Là con gia đình
chính sách: ………......……….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc
da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:……. Ngày cấp:……./……../…….
26) Số sổ BHXH:........…..
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng,chứng chỉ,
trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại
chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
|
|
|
|
29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|