ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1040/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1689/QĐ-BVHTTDL ngày 24/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Thi đua
khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr-SVHTTDL ngày 26/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng có số thứ tự 01, 02
mục A9 phần I, II ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ- UBND ngày 28/02/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa;
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy trình nội bộ trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt đối với các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1. Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.001376
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ Nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
MCLT
|
- Hội đồng cấp cơ sở không
quá 70 ngày;
- Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ
không quá 85 ngày;
- Hội đồng chuyên ngành cấp
nhà nước không quá 115 ngày
- Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 100 ngày
|
- Hội đồng cấp cơ sở không
quá 70 ngày;
- Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ
không quá 85 ngày;
- Hội đồng chuyên ngành cấp
nhà nước không quá 115 ngày
- Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 100 ngày
|
Không
|
x
|
0
|
2
|
1.001108
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ Ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
MCLT
|
- Hội đồng cấp cơ sở không
quá 70 ngày;
- Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ
không quá 85 ngày;
- Hội đồng chuyên ngành cấp
nhà nước không quá 115 ngày
- Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 100 ngày
|
- Hội đồng cấp cơ sở không
quá 70 ngày;
- Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ
không quá 85 ngày;
- Hội đồng chuyên ngành cấp
nhà nước không quá 115 ngày
- Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 100 ngày
|
Không
|
x
|
0
|
II. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Thủ tục hành chính cấp tỉnh)
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
a) Trình tự thực hiện
- Cá nhân quy định tại điểm
a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các
điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP , gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá
nhân đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm
a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác
trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư
trú.
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá
nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá
nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn
thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định
tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP , gồm: Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Hội đồng cấp tỉnh).
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Đài Phát thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện,
trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu,
đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương):
+ Công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công
khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định
để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công
khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình
thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội
đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều 15
và 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
- Việc tổ chức Lễ trao tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu
số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
3. Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình; Nhà
hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật,
đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc;
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt
Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 20 năm trở lên hoặc từ 15 năm trở lên đối với
loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Sau khi được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”, tiếp tục được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên hoan, hội
diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc có giá trị
cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi
tiết tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Phần chữ thường in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01a
Ảnh mầu
x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):...........................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:............................……..........……….
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………......................................
4. Đơn vị công
tác:...................................................................................................
5. Chức vụ hiện
nay:......................................................................................…….
6. Trình độ đào tạo:..................................chuyên
ngành:.........................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”:
.....................................................................................................……………
8. Năm tham gia công
tác:........................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn
hóa, nghệ thuật:..........................................………
10. Năm được tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú”:........................................................
11. Điện thoại liên hệ:
……………….....................................................................
12. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức
danh nghệ thuật trong từng giai đoạn), đặc biệt là thời gian từ sau khi được tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời gian (Từ tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ quan công tác
|
Chức danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng
từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức,
năm tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ
thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan,
hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức
danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải
thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập
thể)
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật nếu có …………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân
đang công tác hưu tại đơn vị)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(Địa danh), ngày..... tháng..... năm....
Người khai hoặc đã nghỉ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Đối với cá nhân hoạt
động nghệ thuật tự do hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
a) Trình tự thực
hiện
- Cá nhân quy định tại điểm
a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ- CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các
điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP , gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá
nhân đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm
a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác
trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư
trú.
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá
nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá
nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn
thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định
tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP: Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Hội đồng cấp tỉnh).
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh - Truyền
hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa,
nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa,
nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
+ Công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công
khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định
để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công
khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều 15
và 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
- Việc tổ chức Lễ trao tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số
1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể
như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không
quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
e) Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình; Nhà
hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật,
đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc;
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ Nhân dân, được đồng nghiệp và Nhân
dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 15 năm trở lên hoặc từ 10 năm trở lên đối
với loại hình nghệ thuật xiếc, múa; được tặng giải thưởng của các cuộc thi,
liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất
sắc có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi
tiết tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Phần chữ thường in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01b
Ảnh mầu
x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):.................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:.........................
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân........................
4. Đơn vị công
tác:...........................................................
5. Chức vụ hiện
nay:......................................................
6. Trình độ đào tạo:........................chuyên
ngành:...............
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”:
...............................................
8. Năm tham gia công
tác:..............................................
9. Năm tham gia hoạt động văn
hóa, nghệ thuật:..........................
10. Điện thoại liên hệ:………………............................
11.Địa chỉ liên hệ:
…………...................................
11.
....................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức
danh nghệ thuật trong từng giai đoạn).
Thời gian (Từ tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ quan công tác
|
Chức danh nghệ thuật, chức vụ
|
..........
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các
hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức,
năm tổ chức)
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ
thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan,
hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức
danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải
thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ
thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật nếu có): ………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai trên
đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác đơn vị)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Địa danh), ngày.... tháng.... năm....
Người khai hoặc đã nghỉ hưu tại
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể
thao
(Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|